Baby (bài hát của Justin Bieber)

Error bản mẫu:plain text của Bản mẫu:Plain text{{SHORTDESC:Error bản mẫu:plain text của Bản mẫu:Plain text|noreplace}}
"Baby"
Bìa đĩa CD
Đĩa đơn của Justin Bieber featuring Ludacris
từ album My World 2.0
Phát hành18 tháng 1 năm 2010
Thu âm2009
Phòng thu
  • Triangle Sound
  • The Ludaplex (Atlanta, Georgia)
Thể loại
Thời lượng3:36
Hãng đĩa
  • Island
  • RBMG
Sáng tác
  • Justin Bieber
  • Christopher "Tricky" Stewart
  • Terius Nash
  • Christopher Bridges
  • Christina Milian
Sản xuất
  • Tricky Stewart
  • The-Dream
Thứ tự đĩa đơn của Justin Bieber
"One Less Lonely Girl"
(2009)
"Baby"
(2010)
"Eenie Meenie"
(2010)
Thứ tự singles của Ludacris
"How Low"
(2010)
"Baby"
(2010)
"All I Do Is Win"
(2010)
Video âm nhạc
"Baby" trên YouTube

"Baby" là một bài hát của ca sĩ người Canada Justin Bieber, hợp tác với rapper người Mỹ Ludacris. Nó được phát hành dưới dạng đĩa đơn chủ đạo nằm trong album đầu tay của Bieber, My World 2.0. Ca khúc được sáng tác bởi Bieber, Ludacris, Christina Milian, Tricky Stewart (người đã làm việc với Bieber trong đĩa đơn trước đó "One Time") và ca sĩ nhạc R&B The-Dream, cùng sự chỉ đạo sản xuất của cả Stewart và The-Dream.

Phong cách

Bài hát thể hiện sự lạc quan, điệu bài phù hợp với giọng ca của cậu. Bài hát có 1 điệp khúc là: "Baby baby ooh, I'm like baby baby ooh, I thought you'd always be mine". Bài hát còn có 1 đoạn của Ludacris khá ấn tượng: "When I was 13/I had my first love/She had me going crazy/Oh, I was star-struck/She woke me up daily/Don't need no Starbucks..."

Video

Video được quay ở Los Angeles vào ngày 25 tháng 1 năm 2010. Địa điểm là ở Universal CityWalk. Đạo diễn là Ray Kay, cùng tham gia với Justin Bieber là Lucadis (phần rap), Villegas (bạn gái của Justin Bieber trong video) cùng một vài người khác. Nó đạt đến hơn 850 triệu lượt xem trên YouTube. Nó là video có nhiều lượt xem nhất cho đến khi bị Gangnam Style vượt qua. Đây là video Youtube có nhiều bình luận nhất (hơn 4,5 triệu), nhiều lượt không thích nhất (hơn 12 triệu) [2].

Biểu diễn

Justin đã biểu diễn bài này trên ở MTV 2010, Speak Now, My World Tour,...

Xếp hạng

Bảng xếp hạng hàng tuần

Xếp hạng (2010–2011) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[3] 3
Áo (Ö3 Austria Top 40)[4] 27
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[5] 12
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[6] 13
Brazil (Crowley Broadcast Analysis)[7] 4
Canada (Canadian Hot 100)[8] 3
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[9] 20
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[10] 20
Đan Mạch (Tracklisten)[11] 13
European Hot 100 Singles (Billboard)[12] 2
Pháp (SNEP)[13] 1
Đức (Official German Charts)[14] 22
Hungary (Single Top 40)[15] 9
Ireland (IRMA)[16] 7
Israel (Media Forest)[17] 5
Nhật Bản (Japan Hot 100)[18] 2
Mexico Airplay (Billboard)[19] 18
Hà Lan (Dutch Top 40)[20] 23
Hà Lan (Single Top 100)[21] 23
New Zealand (Recorded Music NZ)[22] 4
Na Uy (VG-lista)[23] 3
Scotland (Official Charts Company)[24] 1
Slovakia (Rádio Top 100)[25] 10
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[26] 34
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[27] 25
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[28] 25
Anh Quốc (OCC)[29] 3
Anh Quốc R&B (Official Charts Company)[30] 2
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[31] 5
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[32] 24
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[33] 96
Hoa Kỳ Latin Pop Songs (Billboard)[34] 31
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[35] 16
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[36] 11

Bảng xếp hạng hàng tháng

Xếp hạng (2010) Vị trí
Brazil (Brasil Hot 100 Airplay)[37] 2
Brazil (Brasil Hot Pop Songs)[38] 1

Bảng xếp hạng cuối năm

Xếp hạng (2010) Vị trí
Úc (ARIA)[39] 35
Bỉ (Ultratop Flanders)[40] 56
Bỉ (Ultratop Wallonia)[41] 48
Canada (Canadian Hot 100)[42] 61
Pháp (SNEP)[43] 4
Nhật Bản (Japan Hot 100)[44] 18
New Zealand (Recorded Music NZ)[45] 21
Anh Quốc (Official Charts Company)[46] 47
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[47] 44

Chứng nhận và doanh số

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[48] 4× Bạch kim 280.000^
Bỉ (BEA)[49] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[50] 2× Bạch kim 160.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[51] Bạch kim 90.000double-dagger
Ý (FIMI)[52] Vàng 35.000double-dagger
Nhật Bản (RIAJ)[53]
Tải xuống PC
Vàng 100.000*
Nhật Bản (RIAJ)[54]
Nhạc chuông thời lượng dài
Vàng 100.000*
New Zealand (RMNZ)[55] Bạch kim 15.000*
Na Uy (IFPI)[56] 3× Bạch kim 30.000*
Anh Quốc (BPI)[57] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[59] 12× Bạch kim 3.900.000[58]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng
Hoa Kỳ 18 tháng 1 năm 2010[60] Tải xuống kỹ thuật số
26 tháng 1 năm 2010[61] Đài phát thanh chính thống
Úc 29 tháng 1 năm 2010[62] Tải xuống kỹ thuật số
Đức 22 tháng 2 năm 2010[63]
5 tháng 3 năm 2010[64] CD single
Pháp 22 tháng 2 năm 2010[65]
Anh Quốc 7 tháng 3 năm 2010[66] Tải xuống kỹ thuật số

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Rosen, Jody. “My World 2.0 by Justin Bieber”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ Các số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2013
  3. ^ "Australian-charts.com – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  4. ^ "Austriancharts.at – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  5. ^ "Ultratop.be – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 25 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ "Ultratop.be – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 25 tháng 7 năm 2022.
  7. ^ “Top 5 Brasil Música - Semanal: 31/05/2010 à 04/06/2010” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2020.
  8. ^ "Justin Bieber Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  9. ^ "Justin Bieber Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 7 năm 2022.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2010. Truy cập 26 tháng 6 năm 2022.
  11. ^ "Danishcharts.com – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 20 tháng 6 năm 2022.
  12. ^ "Justin Bieber – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Justin Bieber. Truy cập 20 tháng 6 năm 2022. (cần đăng ký mua)
  13. ^ "Lescharts.com – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 20 tháng 6 năm 2022.
  14. ^ "Musicline.de – Justin Bieber feat. Ludacris Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 18 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 20 tháng 6 năm 2022.
  16. ^ "Chart Track: Week 10, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  17. ^ "Justin Bieber feat. Ludacris – Baby Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  18. ^ “Billboard Japan Hot 100 [ 2010/05/26 公開]”. Billboard Japan. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2021.
  19. ^ “Justin Bieber Chart History (Mexico Airplay)”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
  20. ^ "Nederlandse Top 40 – week 17, 2010" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 3 tháng 7 năm 2022.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 20 tháng 4 năm 2022.
  22. ^ "Charts.nz – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 20 tháng 6 năm 2022.
  24. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 3 tháng 7 năm 2021.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 16. týden 2010. Truy cập 20 tháng 6 năm 2022.
  26. ^ "Spanishcharts.com – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  28. ^ "Swisscharts.com – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  29. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 3 tháng 7 năm 2022.
  30. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 3 tháng 7 năm 2022.
  31. ^ "Justin Bieber Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  32. ^ "Justin Bieber Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 1 năm 2021.
  33. ^ "Justin Bieber Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  34. ^ "Justin Bieber Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  35. ^ "Justin Bieber Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 6 năm 2022.
  36. ^ "Justin Bieber Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 1 năm 2022.
  37. ^ “Brasil Hot 100 Airplay (Jul 18, 2010)”. Billboard Brasil. BPP Promoções e Publicações (11): 84. tháng 8 năm 2010.
  38. ^ “Brasil Hot Pop & Popular: Hot Pop Songs (Jul 18, 2010)”. Billboard Brasil. BPP Promoções e Publicações (11): 85. tháng 8 năm 2010.
  39. ^ “2010 Annual ARIA Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  40. ^ “Jaaroverzichten 2010”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  41. ^ “Rapports Annuels 2010”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  42. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2010”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  43. ^ “Classement Singles - année 2010”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2021.
  44. ^ “Japan Hot 100 – Year-End 2010” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
  45. ^ “Top Selling Singles of 2010”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  46. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2010”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
  47. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2010”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  48. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  49. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Justin Bieber – Baby” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 2 tháng 3 năm 2021.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Justin Bieber – Baby” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Justin Bieber – Baby” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021. Chọn "2021" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Baby" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – ジャスティン・ビーバー – ベイビー feat.リュダクリス” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2011年8月 ở menu thả xuống
  54. ^ “Chứng nhận nhạc chuông Nhật Bản – ジャスティン・ビーバー – ベイビー feat.リュダクリス” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2011年1月 ở menu thả xuống
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Justin Bieber feat. Ludacris – Baby” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  58. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên yahoo_may2013
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Justin Bieber – Baby” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  60. ^ “Baby (feat. Ludacris) – Single by Justin Bieber”. iTunes. Apple Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.
  61. ^ “R&R Going for Adds – CHR/Top 40 – Week Of: January 26, 2010”. RadioandRecords. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2010.
  62. ^ “Baby (feat. Ludacris) (Australia Release)”. iTunes. Apple Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022.
  63. ^ “Baby:Justin Bieber Feat.Ludacris (Germany Digital Download Release)”. Amazon Germany. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2022.
  64. ^ “Baby (2-Track):Justin Bieber: (Germany CD Single Release)”. Amazon Germany. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2022.
  65. ^ “Baby featuring Ludacris : Justin Bieber (France CD Single Release)”. fnac.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
  66. ^ “Baby: Justin Bieber:Amazon.co.uk: (United Kingdom Digital Download)”. Amazon. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Justin Bieber
My World
  • "One Time"
  • "Favorite Girl"
  • "One Less Lonely Girl"
  • "Love Me"
My World 2.0
  • "Baby"
  • "Somebody to Love"
  • "U Smile"
  • "Never Let You Go"
  • "Eenie Meenie"
  • "That Should Be Me"
My Worlds: The Collection
"Pray"
Never Say Never: The Remixes
"Never Say Never"
Under the Mistletoe
Believe
  • "All Around the World"
  • "Boyfriend"
  • "As Long as You Love Me"
  • "Right Here"
  • "Die in Your Arms"
  • "Beauty and a Beat"
Journals
  • "Heartbreaker"
  • "All That Matters"
  • "Hold Tight"
  • "Recovery"
  • "Bad Day"
  • "All Bad"
  • "PYD"
  • "Roller Coaster"
  • "Change Me"
  • "Confident"
Purpose
Changes
  • "Intentions"
  • "Yummy"
  • "Available"
  • "Forever"
  • "Get Me"
Justice
  • "As I Am"
  • "Off My Face"
  • "Holy"
  • "Hold On"
  • "Ghost"
  • "Peaches"
  • "Anyone"
  • "Lonely"
Bài hát khác
  • "Turn to You (Mother's Day Dedication)"
  • "Wait for a Minute"
  • "We Were Born For This"
  • "Why You Mad?" (Infinity Remix)
  • "Friends"
  • "I Don't Care"
  • "Bad Guy" (Remix)
  • "10,000 Hours"
  • "Stuck with U"
  • "Mood" (Remix)
  • "Monster"
  • "Stay"
  • "Don't Go"
  • "Rockin' Around the Christmas Tree"
  • "Wandered to LA"
  • "Attention"
  • "Honest"
  • "Beautiful"
  • "Maria I'm Drunk"
  • "Holy"
  • "Lonely"
  • "Anyone"
Đĩa đơn hợp tác
  • "We Are the World 25 for Haiti"
  • "Next to You"
  • "Live My Life"
  • "#thatPOWER"
  • "Lolly"
  • "Gas Pedal"
  • "Cold Water"
  • "Let Me Love You"
  • "Deja Vu"
  • "Despacito" (phối lại)
  • "I'm the One"
  • "2U"
  • "Hard 2 Face Reality"
  • "No Brainer"
  • "Earth"
  • "Love Thru the Computer"
  • "Don't Check on Me"
  • "Wait for a Minute"
  • "Lean on Me"
  • "Let It Go"
  • "Essence"
  • "Lonely Christmas"