Công (chim)

Công
Khoảng thời gian hóa thạch: 3–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Pliocene muộn – hiện tại
Công lam Ấn Độ xòe đuôi
Công lam Ấn Độ xòe đuôi
Phân loại sinh họcSửa phân loại này
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Galliformes
Họ: Phasianidae
Phân họ: Pavoninae
Tông: Pavonini
Bao gồm
Cladistically included but traditionally excluded taxa
Một con công lục đang xòe đuôi

Công hay còn gọi cuông, nộc dung, khổng tước[1][2], là tên gọi chung của ba loài chim trong chi PavoAfropavo trong phân loài Pavoninae của họ Phasianidae, gà lôi và đồng minh của chúng.

Hai loài châu Á là công lam hoặc công lam Ấn Độ có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ, và công lục ở Đông Nam Á; Một loài châu Phi là công Congo, chỉ có nguồn gốc ở bồn địa Congo. Công trống nổi bật với tiếng kêu ầm ĩ và bộ lông lộng lẫy. Loại thứ hai đặc biệt nổi bật ở châu Á, có "đuôi" đốm mắt hoặc "chuỗi họa tiết" trên những chiếc lông mình, chúng thể hiện như một phần của nghi thức tán tỉnh.

Chức năng của màu sắc óng ánh cầu kỳ và "chuỗi họa tiết" lớn của chim công đã là chủ đề của cuộc tranh luận khoa học sâu rộng. Charles Darwin gợi ý rằng chúng phục vụ để thu hút con cái, và những đặc điểm sặc sỡ của con đực đã phát triển nhờ chọn lọc giới tính. Gần đây hơn, Amotz Zahavi đề xuất trong nguyên lý đánh đổi của mình rằng những đặc điểm này đóng vai trò là tín hiệu trung thực về thể lực của chim trống, vì những con trống kém khỏe mạnh sẽ gặp bất lợi do khó sống sót với cấu trúc lớn và dễ bắt gặp như vậy.

Đặc điểm chung

Hình dạng

  • Con trống: Bộ lông có màu xanh lục óng ánh, đuôi rất dài, có màu lục ánh đồng, mỗi lông ở mút có sao màu lục xanh, đỏ đồng, vàng, nâu. Mào dài, hẹp thẳng đứng, phần mặt của nó có màu vàng và xanh, khi nó múa đuôi xòe ra hình nan quạt để thu hút chim cái.
  • Công xòe đuôi
    Công xòe đuôi
  • Công trống
    Công trống
  • Công đang xòe lông tại một vườn hoa ở Hà Nội
    Công đang xòe lông tại một vườn hoa ở Hà Nội
  • Mỗi lông bao đuôi có 1 đồng tiền gồm các hình tròn đồng tâm có 4 màu sắc
    Mỗi lông bao đuôi có 1 đồng tiền gồm các hình tròn đồng tâm có 4 màu sắc
  • Con mái: Gần giống con trống nhưng không có mào đầu, không có lông trang hoàng. Lông đuôi con mái thường ngắn và có viền nâu. Mắt nâu thẫm, mỏ xám sừng, chân xám.

Khẩu phần

Công là động vật ăn tạp và ăn chủ yếu thực vật, cánh hoa, đầu hạt, côn trùng và loài chân đốt khác, bò sátlưỡng cư. Chim công hoang dã tìm kiếm thức ăn bằng cách cào xới lớp lá vào buổi sáng sớm hoặc lúc hoàng hôn. Chúng lui vào bóng râm và vùng an toàn trong rừng vào thời điểm nóng nhất ngày. Chim công không kén ăn, sẽ ăn hầu hết mọi thứ chúng có thể nhét vào mỏ và tiêu hóa. Chim tích cực săn côn trùng như kiến, dế và mối; cuốn chiếu; loài chân đốt và thú nhỏ khác.[3] Công Ấn Độ cũng ăn rắn nhỏ.[4]

Công thuần dưỡng cũng có thể ăn bánh mì và ngũ cốc rời như yến mạch và ngô, pho mát, cơm nấu chín và đôi khi là thức ăn cho mèo. Người nuôi đã nhận ra chim công thích thức ăn giàu protein bao gồm ấu trùng phá hoại kho thóc, các loại thịt và trái cây khác nhau, cũng như các loại rau gồm có lá xanh đậm, bông cải xanh, cà rốt, đậu hạt, củ cải đường và đậu trái.[5]

Hình ảnh

  • Một con công đực đang "ve vãn" công mái
    Một con công đực đang "ve vãn" công mái
  • Màn biểu diễn của công đực
    Màn biểu diễn của công đực
  • Đầu công đực
    Đầu công đực
  • Lúc bình thường, đuôi công trải dài trên đất và cản trở chuyển động của công
    Lúc bình thường, đuôi công trải dài trên đất và cản trở chuyển động của công
  • Mặt phía trước
    Mặt phía trước
  • Phía sau lưng
    Phía sau lưng
  • Lông đuôi công đực
    Lông đuôi công đực
  • Công trắng ở vườn Castle của Pardubice
    Công trắng ở vườn Castle của Pardubice
  • Công ở vườn Castle của Pardubice
    Công ở vườn Castle của Pardubice
  • Công ở Thảo Cầm viên Sài Gòn

Văn học

Trong dân gian, có nhiều câu nói về công, xem công như là đại diện cho cái gì cao quý:

Con công ăn lẫn với
Rồng kia, rắn nọ, coi đà sao nên

Về hình ảnh con công xòe đuôi xòe cánh, ca dao có câu:

Con công hay múa
Nó múa làm sao
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra
Nó đỗ cành đa
Nó kêu ríu rít
Nó đỗ cành mít
Nó kêu vịt chè
Nó đỗ cành tre
Nó kêu bè muống
Nó đỗ dưới ruộng
Nó kêu tầm vông

Về tiếng kêu của con công, vì nó giống với từ "tố hộ", nên trong dân gian có khá nhiều câu ca dao nói về đặc điểm này:

Con công tố hộ trên rừng
Đã có con chị, thì đừng con em
Lòng yêu vô giá quá chừng
Con công tố hộ trên rừng mặc công

hay

Con công tố hộ trên rừng
Mẹ ơi lạy mẹ xin đừng bỏ con

Tục ngữ cũng có câu "nem công chả phượng" để tả những món ăn đắt tiền, quý hiếm.

Chú thích

  1. ^ Từ điển Hán-Việt[liên kết hỏng]
  2. ^ Các loài chim trong kinh điển Phật giáo. 1/7/2007
  3. ^ “Peacock”. National Geographic. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ Johnsingh, A. J. T. (1976). “Peacocks and cobra”. Journal of the Bombay Natural History Society. 73 (1): 214.
  5. ^ “What Is a Peacock's Diet?”. pawnation.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2014.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Phân họ Phasianinae
Tông Lerwini
Lerwa
Tông Ithaginini
Ithaginis
Tông Lophophorini
Tragopan
  • Blyth's tragopan (T. blythii)
  • Cabot's tragopan (T. caboti)
  • Western tragopan (T. melanocephalus)
  • Satyr tragopan (T. satyra)
  • Temminck's tragopan (T. temminckii)
Tetraophasis
  • Verreaux's monal-partridge (T. obscurus)
  • Szechenyi's monal-partridge (T. szechenyii)
Lophophorus
  • Himalayan monal (L. impejanus)
  • Sclater's monal (L. sclateri)
  • Chinese monal (L. lhuysii)
Tông Pucrasiini
Pucrasia
  • Koklass pheasant (P. macrolopha)
Tông Meleagridini
Meleagris
Tông Tetraonini
Grouse
Canachites
  • Spruce grouse (C. canadensis)
    • Franklin's grouse (C. canadensis franklinii)
Falcipennis
Dendragapus
  • Dusky grouse (D. obscurus)
  • Sooty grouse (D. fuliginosus)
Lagopus
  • Willow ptarmigan (L. lagopus)
    • Gà gô đỏ (L. l. scotica)
  • Rock ptarmigan (L. muta)
  • White-tailed ptarmigan (L. leucura)
Tetrao
  • Western capercaillie (T. urogallus)
    • Cantabrian capercaillie (T. u. cantabricus)
  • Black-billed capercaillie (T. urogalloides)
Lyrurus
Tetrastes
  • Hazel grouse (T. bonasia)
  • Chinese grouse (T. sewerzowi)
Bonasa
  • Ruffed grouse (B. umbellus)
Centrocercus
  • Greater sage-grouse (C. urophasianus)
  • Gunnison grouse (C. minimus)
Tympanuchus
  • Gà gô đuôi nhọn (T. phasianellus)
    • Columbian sharp-tailed grouse (T. p. columbianus)
  • Greater prairie chicken (T. cupido)
    • Heath hen (extinct)
    • Attwater's prairie chicken (T. c. attwateri)
  • Lesser prairie chicken (T. pallidicinctus)
Tông Rhizotherini
Rhizothera
Tông Phasianini
Perdix
Syrmaticus
Chrysolophus
  • Trĩ quý bà Amherst (C. amherstiae)
  • Trĩ vàng (C. pictus)
Phasianus
Catreus
  • Cheer pheasant (C. wallichi)
Crossoptilon
Lophura
  • Bulwer's pheasant (L. bulweri)
  • Siamese fireback (L. diardi)
  • Edward's pheasant (L. edwardsi)
  • Crestless fireback (L. erythrophthalma)
  • Gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis)
  • Crested fireback (L. ignita)
  • Imperial pheasant (L. imperialis)
  • Salvadori's pheasant (L. inornata)
    • Hoogerwerf's pheasant (L. i. hoogerwerfi)
  • Kalij pheasant (L. leucomelanos)
  • Gà lôi trắng (L. nycthemera)
  • Swinhoe's pheasant (L. swinhoii)
Phân họ Rollulinae
Xenoperdix
  • Gà so rừng Rubeho (X. obscuratus)
  • Gà so rừng Udzungwa (X. udzungwensis)
Caloperdix
Rollulus
Melanoperdix
Arborophila
Phân họ Pavoninae
Tông Pavonini
Rheinardia
  • Trĩ sao (R. ocellata)
  • Trĩ sao Mã Lai (R. nigrescens)
Argusianus
Afropavo
Pavo
Tropicoperdix
  • Chestnut-necklaced partridge (T. charltonii)
  • Green-legged partridge (T. chloropus)
Tông Polyplectronini
Haematortyx
  • Crimson-headed partridge (H. sanguiniceps)
Galloperdix
  • Red spurfowl (G. spadicea)
  • Painted spurfowl (G. lunulata)
  • Sri Lanka spurfowl (G. bicalcarata)
Polyplectron
Tông Gallini
Bambusicola
  • Mountain bamboo partridge (B. fytchii)
  • Chinese bamboo partridge (B. thoracicus)
  • Taiwan bamboo partridge (B. sonorivox)
Gallus
Peliperdix
  • Latham's francolin (P. lathami)
Ortygornis
  • Crested francolin (O. sephaena)
  • Grey francolin (O. pondicerianus)
  • Swamp francolin (O. gularis)
Francolinus
  • Black francolin (F. francolinus)
  • Painted francolin (F. pictus)
  • Chinese francolin (F. pintadeanus)
Campocolinus
  • Coqui francolin (C. coqui)
  • White-throated francolin, (C. albogularis)
  • Schlegel's francolin (C. schlegelii)
Scleroptila
  • Ring-necked francolin (S. streptophora)
  • Red-winged francolin (S. levaillantii)
  • Finsch's francolin (S. finschi)
  • Moorland francolin (S. psilolaema)
  • Grey-winged francolin (S. afra)
  • Orange River francolin (S. gutturalis)
  • Shelley's francolin (S. shelleyi)
Tông Coturnicini
Tetraogallus
  • Caucasian snowcock (T. caucasicus)
  • Caspian snowcock (T. caspius)
  • Himalayan snowcock (T. himalayensis)
  • Tibetan snowcock (T. tibetanus)
  • Altai snowcock (T. altaicus)
Ammoperdix
  • See-see partridge (A. griseogularis)
  • Gà so cát (A. heyi)
Synoicus
  • Cút nâu (S. ypsilophorus)
  • Cút núi tuyết (S. monorthonyx)
  • Cút lam (S. adansonii)
  • Cút vua (S. chinensis)
Margaroperdix
  • Gà so Madagascar (M. madagarensis)
Coturnix
Alectoris
Perdicula
  • Jungle bush quail (P. asiatica)
  • Rock bush quail (P. argoondah)
  • Painted bush quail (P. erythrorhyncha)
  • Manipur bush quail (P. manipurensis)
Ophrysia
  • Himalayan quail (O. superciliosa) (possibly extinct)<smal/>
Pternistis
  • Hartlaub's spurfowl (P. hartlaubi)
  • Mount Cameroon spurfowl (P. camerunensis)
  • Handsome spurfowl (P. nobilis)
  • Chestnut-naped spurfowl (P. castaneicollis)
  • Black-fronted spurfowl (P. atrifrons)
  • Erckel's spurfowl (P. erckelii)
  • Djibouti spurfowl (P. ochropectus)
  • Swierstra's spurfowl (P. swierstrai)
  • Ahanta spurfowl (P. ahantensis)
  • Grey-striped spurfowl (P. griseostriatus)
  • Jackson's spurfowl (P. jacksoni)
  • Red-billed spurfowl (P. adspersus)
  • Cape spurfowl (P. capensis)
  • Natal spurfowl (P. natalensis)
  • Hildebrandt's spurfowl (P. hildebrandti)
  • Double-spurred spurfowl (P. bicalcaratus)
  • Scaly spurfowl (P. squamatus)
  • Heuglin's spurfowl (P. icterorhynchus)
  • Clapperton's spurfowl (P. clappertoni)
  • Harwood's spurfowl (P. harwoodi)
  • Swainson's spurfowl (P. swainsonii)
  • Yellow-necked spurfowl (P. leucoscepus)
  • Grey-breasted spurfowl (P. rufopictus)
  • Red-necked spurfowl (P. afer)
185 loài hiện còn tồn tại thuộc 32 chi
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • NKC: ph165980