Cúp bóng đá châu Phi 1978

Cúp bóng đá châu Phi 1978
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàGhana
Thời gian5 – 16 tháng 3
Số đội8 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Ghana (lần thứ 3)
Á quân Uganda
Hạng ba Nigeria
Hạng tư Tunisia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu16
Số bàn thắng38 (2,38 bàn/trận)
Vua phá lướiGhana Opoku Afriyie
Nigeria Segun Odegbami
Uganda Phillip Omondi
(3 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Ghana Abdul Razak
1976
1980

Cúp bóng đá châu Phi 1978Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 11, được tổ chức tại Ghana. Số đội tham dự giải là 26, kém giải trước đó 6 đội. Thể thức thi đấu vòng loại không đổi. Thể thức thi đấu vòng chung kết trở lại giống như giải từ năm 1974 trở về trước. Vòng bảng vòng chung kết gồm 8 đội chia làm 2 bảng, mỗi bảng 4 đội. Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng vào đá bán kết, đội thắng ở bán kết vào đá chung kết, đội thua dự trận trận tranh giải ba. Chủ nhà Ghana lần thứ ba giành chức vô địch. Còn CHDC Congo trở thành đội đương kim vô địch thứ tư bị loại ngay từ vòng bảng (sau lần đầu tiên là vào năm 1970 cùng với Sudan 1972).

Vòng loại

Vòng loại của giải gồm 24 đội tham gia, chọn lấy 6 đội cùng với đương kim vô địch Maroc và chủ nhà Ghana tham dự vòng chung kết. Vòng loại thi đấu theo thể thức loại trực tiếp sân nhà và sân khách, có áp dụng luật bàn thắng sân khách. Ở vòng sơ loại có 2 đội chọn lấy đội thắng vào vòng loại thứ nhất. Ở vòng loại thứ nhất 23 đội chia làm 11 cặp đấu, 11 đội thắng cùng 1 đội qua bốc thăm vào thẳng vòng loại thứ hai. Vòng loại thứ hai 12 đội chia làm 6 cặp đấu, 6 đội thắng dự vòng chung kết.

Các đội không vượt qua vòng loại

Vòng sơ loại

Vòng loại thứ nhất

   

Vòng loại thứ hai

   
  • in nghiêng: Đội bóng bỏ cuộc

Cầu thủ tham dự

Địa điểm

Accra Kumasi
Sân vận động Thể thao Accra Sân vận động Thể thao Kumasi
Sức chứa: 40.000 Sức chứa: 40.500
Tập tin:Ohene Djan stadium, Accra.jpg

Vòng chung kết

Vòng chung kết của giải diễn ra từ 5 tháng 3 đến 16 tháng 3 năm 1978. Các trận đấu ở bảng A được tổ chức tại thủ đô Accra, ở bảng B được tổ chức tại Kumasi.

Bảng A

Đội tuyển Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Hiệu
số
Điểm
 Ghana 3 2 1 0 6 2 +4 5
 Nigeria 3 1 2 0 5 3 +2 4
 Zambia 3 1 1 1 3 2 +1 3
 Thượng Volta 3 0 0 3 2 9 −7 0
Ghana 2–1 Zambia
Afriyie  21'
Abdul Razak  55'
Chi tiết Kapita  8'
Khán giả: 50.000
Trọng tài: Suleiman El Naim (Sudan)

Nigeria 4–2 Thượng Volta
Chukwu  17'
Amiesimaka  31'
Odegbami  44'82'
Chi tiết Hien  50'
Koïta  52'
Khán giả: 50.000
Trọng tài: ... Sylla

Zambia 2–0 Thượng Volta
P. Phiri  20'
B. Phiri  88'
Chi tiết
Khán giả: 60.000
Trọng tài: C. Monty

Nigeria 1–1 Ghana
Odegbami  33' Chi tiết  76' Klutse

Zambia 0–0 Nigeria
Chi tiết

Ghana 3–0 Thượng Volta
Alhassan  3'59'
Polo  52'
Chi tiết
Khán giả: 25.000
Trọng tài: Pierre Mutombo (Congo)

Bảng B

Đội tuyển Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Hiệu
số
Điểm
 Uganda 3 2 0 1 7 4 +3 4
 Tunisia 3 1 2 0 4 2 +2 4
 Maroc 3 1 1 1 2 4 −2 3
 Cộng hòa Congo 3 0 1 2 1 4 −3 1
Maroc 1–1 Tunisia
Acila  29' Chi tiết  63' Kaabi
Sân vận đồng Thể thao Kumasi, Kumasi
Trọng tài: Gebreyesus Tesfaye (Ethiopia)

Uganda 3–1 Cộng hòa Congo
Omondi  1'
Semwanga  31'
Kisitu  81'
Chi tiết  80' Mamounoubala
Sân vận đồng Thể thao Kumasi, Kumasi
Trọng tài: Hussein Fahmy (Ai Cập)

Tunisia 3–1 Uganda
Labidi  36'
Ben Aziza  38'83'
Chi tiết  71' Musenze
Sân vận đồng Thể thao Kumasi, Kumasi
Khán giả: 50.000
Trọng tài: Abdelkader Aouissi (Algeria)

Maroc 1–0 Cộng hòa Congo
Acila  28' Chi tiết
Sân vận đồng Thể thao Kumasi, Kumasi
Khán giả: 50.000
Trọng tài: Youssou N'Diaye (Senegal)

Cộng hòa Congo 0–0 Tunisia
Chi tiết
Sân vận đồng Thể thao Kumasi, Kumasi
Khán giả: 20.000
Trọng tài: Salem Mohamed Adal (Libya)

Uganda 3–0 Maroc
Kisitu  13'
Nsereko  32'
Omondi  36'
Chi tiết
Sân vận đồng Thể thao Kumasi, Kumasi
Khán giả: 20.000
Trọng tài: Théophile Lawson-Hétchéli (Togo)

Vòng đấu loại trực tiếp

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
14 tháng 3 – Accra
 
 
 Ghana 1
 
16 tháng 3 – Accra
 
 Tunisia 0
 
 Ghana 2
 
14 tháng 3 – Kumasi
 
 Uganda 0
 
 Uganda 2
 
 
 Nigeria 1
 
Tranh hạng ba
 
 
16 tháng 3 – Accra
 
 
 Tunisia 1
 
 
 Nigeria 1

Bán kết

Ghana 1–0 Tunisia
Abdul Razak  57' Chi tiết
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Youssef El Ghoul (Libya)

Uganda 2–1 Nigeria
Nasur  11'
Omondi  58'
Chi tiết Eyo  54'
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Abdelkader Aouissi (Algeria)

Tranh giải ba

Nigeria 1–11 Tunisia
Mohammed  42' Chi tiết Akid  19'
Trọng tài: Théophile Lawson-Hétchéli (Togo)

1Tunisia bỏ cuộc khi tỉ số đang là 1-1. Nigeria được xử thắng 2-0.[2]

Chung kết

Ghana 2–0 Uganda
Afriyie  38'64' Chi tiết
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Youssef El Ghoul (Libya)
Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1978

Ghana
Lần thứ ba

Danh sách cầu thủ ghi bàn

3 bàn
  • Ghana Opoku Afriyie

  • Nigeria Segun Odegbami

  • Uganda Phillip Omondi

2 bàn
  • Ghana Karim Abdul Razak
  • Ghana George Alhassan

  • Maroc Hassan "Acila" Amcharrat
  • Tunisia Abderraouf Ben Aziza

  • Uganda Godfrey Kisitu

1 bàn
  • Cộng hòa Congo Jacques Mamounoubala
  • Ghana Willie Klutse
  • Ghana Mohammed "Polo" Ahmed
  • Nigeria Adokiye Amiesimaka
  • Nigeria Christian Chukwu
  • Nigeria Martins Eyo

  • Tunisia Ali Kaabi
  • Tunisia Mohsen Labidi
  • Uganda Samuel Musenze
  • Uganda Abdulla Nasur
  • Uganda Moses Nsereko
  • Uganda Edward Semwanga

  • Thượng Volta Hubert Hien
  • Thượng Volta Mamadaou Koïta
  • Zambia Obby Kapita
  • Zambia Bizwell Phiri
  • Zambia Patrick Phiri

Đội hình toàn sao

Thủ môn

  • Maroc Mohammed Al-Hazaz

Hậu vệ

  • Tunisia Mokhtar Dhouieb
  • Ghana James Kuuku Dadzie
  • Tunisia Al-Qasmy
  • Maroc Al-Araby

Tiền vệ

  • Uganda Moses Nsereko
  • Ghana Abdul Razak
  • Ghana Adolf Armah
  • Uganda Phillip Omondi

Tiền đạo

  • Nigeria Segun Odegbami
  • Ghana Mohammed Polo

Chú thích

  1. ^ a b c Côte d'IvoireMali gặp nhau ở vòng loại thứ hai, tuy nhiên cùng bỏ cuộc nên Thượng Volta là đội thua Côte d'Ivoire ở vòng loại thứ nhất được dự vòng chung kết.
  2. ^ “ngày 16 tháng 3 năm 1978 - The Eagles Of Carthage Get Grounded”. www.thisdayinfootballhistory.blogspot.com. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2013.

Liên kết ngoài

  • Chi tiết tại trang RSSSF
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
Vòng loại
  • 1957
  • 1959
  • 1962
  • 1963
  • 1965
  • 1968
  • 1970
  • 1972
  • 1974
  • 1976
  • 1978
  • 1980
  • 1982
  • 1984
  • 1986
  • 1988
  • 1990
  • 1992
  • 1994
  • 1996
  • 1998
  • 2000
  • 2002
  • 2004
  • 2006
  • 2008
  • 2010
  • 2012
  • 2013
  • 2015
  • 2017
  • 2019
  • 2021
  • 2023
Chung kết
  • 1957
  • 1959
  • 1962
  • 1963
  • 1965
  • 1968
  • 1970
  • 1972
  • 1974
  • 1976
  • 1978
  • 1980
  • 1982
  • 1984
  • 1986
  • 1988
  • 1990
  • 1992
  • 1994
  • 1996
  • 1998
  • 2000
  • 2002
  • 2004
  • 2006
  • 2008
  • 2010
  • 2012
  • 2013
  • 2015
  • 2017
  • 2019
  • 2021
Đội hình
Thống kê
Vòng loại không được tổ chức trong các năm 1957 và 1959 do các đội tham dự đều là khách mời.
Được tổ chức vào năm 2022 do đại dịch COVID-19