Can Đình Đình (tiếng Trung: 甘婷婷; sinh ngày 5 tháng 2 năm 1986 tại thành phố Vu Hồ, tỉnh An Huy), cũng có tên là Bobo Gan, là một nữ diễn viên Trung Quốc đại lục tốt nghiệp Học viện Hý kịch Trung ương. Năm 2005, cô đóng vai nữ chính trong bộ phim truyền hình Chu Nguyên Chương.[2] Năm 2006, cô đóng vai chính trong bộ phim "Hà Nội, Hà Nội" và giành giải cánh diều vàng hạng mục "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" Việt Nam năm 2007.[3][4] Cô còn tham gia đóng các phim Hoan hỷ oan gia, Chu Nguyên Chương (vai Ngọc Nhi), Công an cục trưởng 3 (vai Phương Hồng), Thiên hỏa (vai Thiên Ngọc), Lần cuối cùng yêu em (vai Hạ Tiểu Vũ), nhưng phần lớn những vai diễn của cô đều là vai phụ. Năm 2006, cái tên Can Đình Đình mới được khán giả truyền hình Trung Quốc chú ý qua nhân vật chính Thiên Thiên trong phim Tình tị thiên thiên và vai Chu Tinh Tinh trong phim Áo cưới xinh đẹp. Năm 2010, cô vào vai Phan Kim Liên trong phim Thủy hử dựa trên tiểu thuyết Thủy hử,[5][6] và giành giải Phim truyền hình Sohu mùa thu hay nhất, Nữ tài năng mới xuất sắc nhất và Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất của Liên hoan phim truyền hình An Huy năm 2011.
Sự nghiệp
Điện ảnh
Năm | Tên | Tên gốc | Vai | Ghi chú |
2005 | Hà Nội, Hà Nội | 河内,河内 | Tô Tô | |
Lần cuối cùng yêu em | 最后一次爱你 | Hạ Tiểu Vũ | |
2006 | Cold Wind Town | 寒风镇 | Lục Ỷ Ỷ | |
2007 | Kungfu Bóng Rổ | 大灌篮 | Nữ sinh | |
2010 | Trạch nam tổng động viên | 宅男总动员 | Hàn Tinh | |
2012 | Thính phong giả | 听风者 | Bà chủ | Cameo |
2013 | Độc chiến | 毒战 | Ha Ha tẩu | |
Phim truyền hình
Năm | Tên | Tên gốc | Vai | Ghi chú |
2005 | Chu Nguyên Chương | 朱元璋 | Ngọc Nhi | |
Thiên hỏa | 天火 | Tả Thiên Ngọc | |
2006 | Làm ơn nghe điện thoại | 落地,请开手机 | Diệp Huệ Mĩ | |
Love Magic Power | 爱情魔方 | Tiêm Tiêm | |
Not Able to Not Having Her | 不能没有她 | Chu Tinh Tinh | |
2007 | Feeling by Night | 夜奔 | Hạ Thiên Trì | |
Thám tử Thành Húc | 侦探成旭 | Ngụ Thu Đình | |
Jianghu Brother | 江湖兄弟 | Tiêu Vũ Linh | |
2008 | Locking Spring | 锁春记 | Diệp Tùng Bích | |
Bảy ngày chấn động thế giới | 震撼世界的七日 | Dương Tinh | |
Gong and Drum Alley | 锣鼓巷 | Diêu Bích Trúc | |
2009 | Cao Lương Đỏ | 高粱红了 | Lý Thu Anh | |
New Fourth Army Woman Soldier | 新四军女兵 | Hướng Thụy Hoa | |
Life and Death Lost Part | 生死迷局 | Sunny | |
2010 | Ice Is the Sleeping Water | 冰是睡着的水 | Bạch Lăng | Cameo |
Life and Death Right Name | 生死正名 | Tân Lị Lị | |
Nhật ký tiếp viên Hàng Không | 空姐日记 | Ngô Lam | |
2011 | All Men Are Brothers | 水浒传 | Phan Kim Liên | |
Mantis | 螳螂 | Trần Lệ Hồng | |
Bí mật bị bỏ rơi | 被遗弃的秘密 | Chu Ngọc Cầm | |
New Drawing Sword | 新亮剑 | Điền Vũ | |
2012 | Thâm cung điệp ảnh | 深宫谍影 | Liễu Hàm Hương / Trịnh Dĩ Đan | |
Mismarriage | 错嫁 | Tô Hương Oanh | |
Chinese Sherlock Shi | 新施公案 | Thẩm Mạc Sầu | |
Thiên sư Chung Quỳ | 钟馗传说 | Ngao Tây | |
Hướng bom đạn mà tiến lên | 向着炮火前进 | Thượng Quan Vu Phi | |
Bí mật Văn gia | 文家的秘密 | Dụ Lộ | |
2013 | Tùy Đường diễn nghĩa | 隋唐演义 | Đông Phương Ngọc Mai | Cameo |
Love's Relativity | 恋爱相对论 | Hác Lệ Nhân | |
Hướng thắng lợi mà tiến lên | 向着胜利前进 | Vương Ái | |
Happy wife growing up | 幸福媳妇成长记 | Diệp Tiểu Vũ | |
2014 | Thập nguyệt vi thành | 十月围城 | Phương Hồng | |
Chế tạo mỹ nhân | 美人制造 | Lâm Nặc | |
2015 | Hoa Tư dẫn - Tuyệt ái chi thành | 华胥引之绝爱之城 | Mộ Dung An | |
Twenty-four Turn | 二十四道拐 | Vương Nhã Cầm | |
2016 | Tân Tiêu Thập Nhất Lang | 新萧十一郎 | Thẩm Bích Quân | |
Before Dawn | 潜伏在黎明之前 | Lữ Yên Đình | |
2017 | Tình trong biển hận | 孤芳不自赏 | Diệu Thiên | |
Phủ Khai Phong | 开封府 | Lưu Nga | |
Hiên viên kiếm - Hán chi vân | 軒轅劍外傳 漢之雲 | Cầm Nhi tiên tử / Vu Sơn Thần Nữ | |
2019 | Chong Er's Peach | 重耳传奇 | Quý Ngôi | Quay năm 2016 |
2020 | Pháo Hoa Sông Đây Mưa Sông Đó | 那江烟花那江雨 | Thục phi | Web drama |
Lộc Đỉnh ký | 鹿鼎记 | Trần Viên Viên | |
Unbending Will | 石头开花 | Trát Y Mạc | |
TBA | Mười năm ánh dương, mười năm hoa | 十里洋场拾年花 | Hứa Lai Y | Quay năm 2017 |
Giải thưởng và đề cử
Năm | Giải | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Golden Kite Awards | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Hanoi, Hanoi | Đoạt giải | [7] |
2011 | Quốc kịch thịnh điển | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | All Men Are Brothers | Đoạt giải | [8] |
2016 | Hengdian Film and TV Festival of China | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Tân Tiêu Thập Nhất Lang | Đoạt giải | [9] |
2017 | Hoa Đỉnh | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Cổ trang) | Đề cử | |
Tham khảo
- ^ “甘婷婷谈股市:散户跑掉了谁支持国家”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 7 năm 2015.
- ^ “甘婷婷:我不做花瓶 相貌不是女演员的第一资本”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 1 năm 2012.
- ^ Việt Hoài (14 tháng 5 năm 2007). “Chuyện Hà Nội, Hà Nội và Can Đình Đình”. Tuổi trẻ. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
- ^ Lê Bảo (6 tháng 5 năm 2007). “Hai tác phẩm cùng đạt Cánh diều vàng 2006”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Gan Tingting dazzles with jewels”. CCTV. ngày 26 tháng 8 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ "潘金莲"甘婷婷转型好媳妇:希望证明演技. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Hai tác phẩm cùng đạt Cánh diều vàng 2006”. Vn Express. ngày 6 tháng 5 năm 2007.
- ^ “新《水浒》国剧盛典包揽五项大奖 31日跨年播出”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 12 năm 2011.
- ^ “甘婷婷获"文荣奖"最佳女配角 称"不忘初心,方得始终"”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài
Can Đình Đình.Weibo
|
---|
Thập niên 2000 | |
---|
Thập niên 2010 | |
---|
Thập niên 2020 | |
---|