Chính sách nhân nhượng

Adolf Hitler vui vẻ đón chào Thủ tướng Anh Neville Chamberlain lúc bắt đầu hội nghị ngày 24 tháng 9 năm 1938, tại đây Hitler đòi hỏi sáp nhập khu vực biên giới với Séc ngay lập tức

Chính sách nhượng bộ (trong văn cảnh chính trị) là một chính sách ngoại giao nhượng bộ về vật chất và chính trị cho những thế lực độc tài nhằm tránh một cuộc xung đột có thể xảy ra.[1] Các chế độ dân chủ châu Âu đã áp dụng chính sách này vào những năm 1930 với mong muốn tránh chiến tranh với các nước Đức và Ý độc tài, đang mang nỗi căm thù đối với chiến tranh thế giới thứ nhất.

Thuật ngữ này chủ yếu được dùng trong chính sách ngoại giao của Thủ tướng Anh Neville Chamberlain với Đức Quốc xã từ 1937 đến 1939. Các chính sách tránh chiến tranh với Đức của ông đã trở thành chủ đề bàn luận sôi nổi của các học giả, nhà chính trị và nhà ngoại giao sau này. Các sử giả có nhiều ý kiến trái chiều, từ phê phán việc để cho nước Đức của Adolf Hitler phát triển quá mạnh cho đến đánh giá rằng Chamberlain không có sự lựa chọn nào khác và đã hành động dựa theo những lợi ích trên hết của nước Anh. Tại thời điểm đó, sự nhượng bộ được đa số nhìn nhận tích cực. Hiệp ước München được ký kết ngày 30 tháng 9 năm 1938 giữa Đức, Anh, Pháp và Italia đã thúc giục Chamberlain thông báo rằng ông đã bảo vệ "hòa bình cho thời đại chúng ta" ("peace for our time").[2]

Tham khảo

  1. ^ “Appeasement - World War 2 on History”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ Hunt, The Makings of the West p.861
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Adolf Hitler
Chính trị
  • Führer
    • Führerprinzip
  • Quan điểm chính trị
  • Huấn lệnh chính trị
  • Phát ngôn
  • Lời tiên tri
  • Mein Kampf
  • Zweites Buch
  • Di chúc
  • Sách
  • Chủ nghĩa quốc xã
Sự kiện
Nơi ở
Tổng hành dinh
  • Berghof (Kehlsteinhaus)
  • Phủ Thủ tướng
  • Hang Sói
  • Werwolf
  • Adlerhorst
  • Chuyên xa (Führersonderzug)
  • Führerbunker
  • Wolfsschlucht I
  • Wolfsschlucht II
  • Anlage Süd
  • Felsennest
Nhà riêng
Đời tư
  • Gia sản và nguồn thu nhập
  • Quan điểm tôn giáo
  • Giới tính
  • Ăn chay
  • Nhân viên
  • Vệ sĩ
  • August Kubizek
  • Stefanie Rabatsch
  • Tiểu sử phát triển tâm lí
  • Những câu chuyện trong bữa ăn
  • Tranh
  • Sinh nhật thứ 50
Tài liệu lý giải
  • Sách
  • Sùng bái cá nhân
  • Trong văn hóa đại chúng
  • Der Sieg des Glaubens
  • Triumph des Willens
  • Hitler: The Last Ten Days
  • Anmerkungen zu Hitler
  • "Nhật ký" Hitler
  • Moloch
  • Hitler: The Rise of Evil
  • Der Untergang
Gia đình
  • Eva Braun (vợ)
  • Alois Hitler (cha)
  • Klara Hitler (mẹ)
  • Johann Georg Hiedler (ông)
  • Maria Schicklgruber (bà)
  • Angela Hitler (chị cùng cha khác mẹ)
  • Paula Hitler (chị em)
  • Leo Rudolf Raubal Jr. (cháu trai)
  • Geli Raubal (cháu gái)
  • William Patrick Stuart-Houston (cháu trai)
  • Heinz Hitler (cháu trai)
  • Jean-Marie Loret (con ngoài giá thú?)
  • Thú nuôi: Blondi (chó)
Nội dung khác
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Đa phương tiện