Chỉ số dòng tiền

Chỉ số dòng tiền (thuật ngữ tiếng Anh: Money flow index, viết tắt MFI) là một bộ dao động trong khoảng từ 0 đến 100. Nó được sử dụng để hiển thị dòng tiền (một xấp xỉ của giá trị tiền mặt trao đổi của một thời kỷ) trong vài thời kỳ.

Cách tính

Bước 1: Tính toán giá điển hình

Giá điển hình cho từng thời kỳ là trung bình cộng của giá cao, giá thấp và giá đóng.[1]

t y p i c a l   p r i c e = h i g h + l o w + c l o s e 3 {\displaystyle typical\ price={high+low+close \over 3}}

Bước 2: Tính toán Dòng tiền dương và Dòng tiền âm

Dòng tiền cho một thời kỳ nhất định là giá điển hình nhân với khối lượng trong thời kỳ đó.

m o n e y   f l o w = t y p i c a l   p r i c e × v o l u m e {\displaystyle money\ flow=typical\ price\times volume}

Dòng tiền được chia thành dòng tiền dương và dòng tiền âm.

  • Dòng tiền dương được tính bằng cách cộng giá điển hình của tất cả những thời kỳ mà giá điển hình là cao hơn so với giá điển hình của thời kỳ trước đó.
  • Dòng tiền âm được tính bằng cách cộng giá điển hình của tất cả những thời kỳ mà giá điển hình là thấp hơn so với giá điển hình của thời kỳ trước đó.
  • Nếu giá điển hình là không thay đổi thì thời kỳ đó được bỏ đi.

Bước 3: Tính toán tỷ lệ tiền

Tỷ lệ tiền là tỷ lệ của dòng tiền dương đối với dòng tiền âm.

m o n e y   r a t i o = p o s i t i v e   m o n e y   f l o w n e g a t i v e   m o n e y   f l o w {\displaystyle money\ ratio={positive\ money\ flow \over negative\ money\ flow}}

Bước 4: Tính toán chỉ số dòng tiền

M F I = 100 100 1 + m o n e y   r a t i o {\displaystyle MFI=100-{100 \over 1+money\ ratio}}

Chỉ số dòng tiền có thể được thể hiện tương đương như sau.

M F I = 100 × p o s i t i v e   m o n e y   f l o w p o s i t i v e   m o n e y f l o w + n e g a t i v e   m o n e y   f l o w {\displaystyle MFI=100\times {positive\ money\ flow \over positive\ moneyflow+negative\ money\ flow}}

Hình thức này cho thấy rõ ràng hơn MFI là một tỷ lệ phần trăm như thế nào.

Cách sử dụng

MFI được sử dụng để đo "nhiệt tình" của thị trường. Nói cách khác, chỉ số dòng tiền cho thấy một cổ phiếu được trao đổi bao nhiêu. Một giá trị của 80 hoặc nhiều hơn thường được coi là mua quá nhiều, một giá trị của 20 hoặc ít hơn là bán quá nhiều. Phân kỳ giữa MFI và hành động giá cũng được coi là quan trọng, ví dụ nếu giá đi lên nhưng chỉ số MFI đi xuống điều này có thể chỉ ra một điểm yếu báo trước, đó là khả năng đảo chiều.

Cần lưu ý rằng MFI được xây dựng trong một kiểu cách tương tự như chỉ số sức mạnh tương đối (RSI). Cả hai xem những thời kỳ lên so với tổng số các thời kỳ lên và xuống, nhưng thang đo, tức là những gì được tích lũy trong những thời kỳ này, là khối lượng (hoặc khối lượng xấp xỉ bằng tiền) đối với MFI, như trái ngược với các số lượng thay đổi giá đối với RSI.

Các chỉ báo tương tự

Các chỉ báo giá × khối lượng khác:

Tham khảo

  1. ^ “Calculation of Typical Price while Calculating Commodities Channel Index (CCI)”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013.
  • x
  • t
  • s
Khái niệm
Biểu đồ
  • Biểu đồ nến
  • Biểu đồ OHLC
  • Biểu đồ đường
  • Biểu đồ điểm và số
  • Biểu đồ Kagi
Mẫu hình
Biểu đồ
Điểm và số
  • Double Top
  • Double Bottom
  • Triple Top
  • Triple Bottom
  • Ascending Triple Top
  • Descending Triple Bottom
  • Bullish Catapult
  • Bearish Catapult
  • Bullish Signal
  • Bearish Signal
  • Bullish Triangle
  • Bearish Triangle
  • Long Tail Down
  • Bull Trap
  • Bear Trap
  • Spread Triple Top
  • Spread Triple Bottom
  • High Pole
  • Low Pole
Chỉ báo kỹ thuật
  • ADX
  • Ichimoku Kinkō Hyō
  • MACD
  • Mass index
  • MA
  • SAR
  • SMI
  • Trix
  • VI
  • KST
Xung lượng
  • RSI
  • Sto
  • TSI
  • %R
Khối lượng
  • ADX
  • MFI
  • OBV
  • VPT
  • FI
  • NVI
  • Ease of movement
  • PCR
Biến động
Khác
  • Đường nâng-hạ (ADL)
  • Arms index (TRIN)
  • CCI
  • Đường cong Coppock
  • Kênh Keltner
  • Dao động McClellan
  • Chỉ số Ulcer
  • Dao động tối đa
  • x
  • t
  • s
Các loại cổ phiếu
Vốn cổ phần
  • Vốn được ủy quyền
  • Cổ phần phát hành
  • Cổ phần lưu hành
  • Cổ phiếu quỹ
Đối tượng tham gia
  • Môi giới-đại lý
  • Người môi giới trên sàn
  • Nhà đầu cơ trên sàn
  • Nhà đầu tư
  • Người tạo lập thị trường
  • Nhà đầu cơ tự doanh
  • Phân tích định lượng
  • Nhà đầu cơ chứng khoán
Sàn giao dịch chứng khoán
  • Mạng truyền thông điện tử
  • Thời điểm mở cửa sàn giao dịch chứng khoán
  • Giao dịch ngoài sàn (OTC)
  • Danh sách các sàn giao dịch chứng khoán
  • Cơ sở giao dịch đa phương
Định giá cổ phiếu
  • Alpha
  • Lý thuyết định giá chênh lệch
  • Beta
  • Giá trị sổ sách
  • Mô hình định giá tài sản vốn
  • Lợi suất cổ tức
  • Thu nhập mỗi cổ phần
  • Lợi suất thu nhập
  • Mô hình chiết khấu cổ tức
  • Đường đặc tính chứng khoán
  • Đường thị trường chứng khoán
  • Mô hình T
Các lý thuyết và chiến lược
giao dịch chứng khoán
Các thuật ngữ có liên quan