Channel A (kênh truyền hình)

Channel A
Quốc giaHàn Quốc
Khu vực
phát sóng
Hàn Quốc
Trụ sởDong-A Media Center, 1 Cheonggyecheon-ro, Jongno-gu, Seoul (Seorin-dong)
Chương trình
Định dạng hình1080i (HDTV)
Sở hữu
Chủ sở hữuDong-a Media Group
Nhân vật chủ chốtJaeHo Kim (CEO)
Lịch sử
Lên sóng1 tháng 12 năm 2011
Liên kết ngoài
WebsiteiChannelA.com/
Có sẵn
Trực tuyến
KOREALIVEBấm chọn 채널A

Channel A Corporation (Tiếng Hàn주식회사 채널에이; Hanja: 株式會社 채널에이), còn gọi là Channel A (Hangul: 채널A, CHANNEL A), là một kênh truyền hình cáp, công ty phát thanh ở Hàn Quốc, thược sở hữu của The Dong-a Ilbo/DongA Media Group (DAMG). Được thành lập vào 1 tháng 12 năm 2011.[1]

Channel A là một trong 4 kênh truyền hình quốc gia Hàn Quốc mới phổ biến trên kênh truyền hình cáp cùng với JTBC của JoongAng Ilbo, TV Chosun của Chosun Ilbo và MBN của Maeil Kyungje vào năm 2011.[2][3][4][5][6] Bốn kênh truyền hình mới được thêm vào hệ thống truyền hình thông thường như KBS, MBC, SBS, và một số kênh nhỏ khác sau khi quy định được bãi bỏ vào năm 1990.

Chương trình

Channel A (TV 2011~nay)

Tin tức

  • Channel A Newsfire 940

Phim truyền hình

  • Heaven's Garden (3 tháng 12 năm 2011 - 11 tháng 3 năm 2012)
  • Color of Woman (5 tháng 12 năm 2011 - 7 tháng 2 năm 2012)
  • Happy and (5 tháng 12 năm 2011 - 31 tháng 3 năm 2012)
  • Bachelor's Vegetable Store (21 tháng 12 năm 2011 - 8 tháng 3 năm 2012)
  • Immortal Classic (17 tháng 3 - 20 tháng 5 năm 2012)
  • K-POP - The Ultimate Audition (19 tháng 3 - 1 tháng 5 năm 2012)
  • Goodbye Dear Wife (7 tháng 5 - 10 tháng 7 năm 2012)[7]
  • Ms Panda and Mr Hedgehog (18 tháng 8 - 7 tháng 10 năm 2012)[8]

Đài phát thanh Dong-a (Radio 1963~1980)

Tin tức

  • DBS Headlines 7
  • DBS News Morning 8
  • News 1410

Thể thao

  • DBS Sports News

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Shin, Hae-in (ngày 30 tháng 11 năm 2011). “New cable channels go on air”. Korea Herald. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ Kim Tong-hyung (ngày 12 tháng 12 năm 2011). “What else can new channels do to boost ratings?”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Noh Hyun-gi (ngày 4 tháng 1 năm 2012). “Four new TV channels face uncertain futures”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Yoon Ja-young (ngày 20 tháng 1 năm 2012). “Low ratings weigh on new channels”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Kim Tong-hyung (ngày 6 tháng 6 năm 2012). “New channels remain 'anonymous'”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ Bae Ji-sook (ngày 29 tháng 11 năm 2012). “'New TV channels are niche, not gold mine'”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ Goodbye Dear Wife releases a teaser video starring Ryu Shi-won”. Asia Today. ngày 19 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2012.
  8. ^ Suk, Monica (ngày 22 tháng 6 năm 2012). “Super Junior Donghae, Yoon Seung-a's "Miss Panda, Mr. Hedgehog" to lift lid in August”. 10Asia. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2012.

Liên kết

  • Trang chủ Channel A (tiếng Hàn)
  • Channel A trên Facebook
  • Channel A trên Twitter
  • Kênh Channel A trên YouTube
  • x
  • t
  • s
Tổ chức kênh truyền hình cáp (Hàn Quốc)
  • JTBC (15ch IPTV, SkyLife)
  • MBN (16ch IPTV, SkyLife)
  • TV Chosun (19ch IPTV, SkyLife)
  • Channel A (18ch IPTV, 13ch SkyLife)
  • x
  • t
  • s
Hàn Quốc Hệ thống truyền hình ở Hàn Quốc
Kênh truyền hình nổi bật ở vùng thủ đô Seoul trên truyền hình kỹ thuật số.
Truyền hình mặt đất
Toàn quốc
Vùng thủ đô
Vùng Gangwon
Vùng Jeonbuk
Vùng Gwangju·Jeonnam
Vùng Chungbuk
Vùng Daegu·Gyeongbuk
Vùng Jeju
Vùng Ulsan
Vùng Busan
Vùng Gyeongnam
Vùng Daejeon·Sejong·Chungnam
Tin tức tổng hợp
Kinh tế
Thể thao
  • KBS N Sports
  • MBC Sports+
  • SBS Sports
  • SBS Golf
  • tvN SPORTS
  • JTBC Golf&Sports
  • SPOTV
  • SPOTV2
  • SPOTV Golf&Health
  • SPOTV ON
  • SPOTV ON2
  • SPOTV Prime
  • SKY Sports
Giải trí
Âm nhạc
  • MBC M
  • SBS M
  • Mnet
  • GMTV
Phim·Drama
Giáo dục·Trẻ em
Hoạt hình
Quốc tế
Mua sắm
Văn hoá
In đậm: Các công ty phát sóng có nghĩa vụ truyền phát sóng thảm họa được chỉ định trong Khoản 1, Điều 40 của Đạo luật Cơ bản về Phát triển Phát thanh và Truyền thông của Đại Hàn Dân Quốc.