Hồng (màu)

 

#FFC0CB

Hồng
 
Về các tọa độ này     Các tọa độ màu
Bộ ba hex#FFC0CB
sRGBB  (rg, b)(255, 192, 203)
CMYKH   (c, m, y, k)(0, 25, 20, 0)
HSV       (h, s, v)(350°, 25%, 100%)
NguồnHTML/CSS[1]
B: Chuẩn hóa thành [0–255] (byte)
H: Chuẩn hóa thành [0–100] (một trăm)

Màu hồngmàu sắc đa số người cảm nhận khi nhìn vào hình bên. Có rất nhiều biến thể của màu này. Nó lần đầu tiên được sử dụng làm tên màu vào cuối thế kỷ 17. Theo các cuộc khảo sát ở Châu Âu và Hoa Kỳ, màu hồng là màu thường liên quan đến sự quyến rũ, lịch sự, nhạy cảm, dịu dàng, ngọt ngào, trẻ thơ, nữ tính và lãng mạn.

Trong văn học trung đại Việt Nam (như hồng quần, hồng nhan...) hay với một số thuật ngữ quen thuộc (như hồng cầu, Hồng quân), chữ hồng (chữ Hán: 紅) được dùng để chỉ màu đỏ nói chung, theo cách dùng gốc của Hán ngữ. Trong khi đó, để chỉ các sắc hồng theo cách gọi tại Việt Nam ngày nay, người ta có thể dùng một số từ ghép bởi chữ hồng với chữ bổ trợ, ví dụ như phấn hồng (粉紅). Bên cạnh chữ hồng, Hán ngữ còn có các chữ khác để chỉ các sắc thái đỏ như: xích (赤), chu (朱), đan (丹).

Từ nguyên và định nghĩa

Màu hồng được đặt theo tên của một loài hoa, hồng,[2] thực vật có hoa thuộc chi Cẩm chướng.[3]

Màu hồng hiếm khi xuất hiện trong tự nhiên, đó là lý do tại sao nó lần đầu tiên được sử dụng như một danh từ để chỉ một màu sắc vào thế kỷ 17.[4]

Trong phối màu in ấn

Màu hồng được tạo ra bằng cách trộn 80% màu trắng với 20% màu đỏ và đôi khi được miêu tả như là màu đỏ rất nhạt. Hoặc trộn 15% màu tím violet với 85% màu vàng nhạt sẽ tạo ra màu hồng phấn

Trong phối màu màn hình

Màu hồng là màu đỏ chưa bão hòa (trộn thêm một tỷ lệ màu xanh lá câyxanh lam).

Trong tự nhiên và văn hóa

  • Các sắc thái khác nhau của màu hồng.
    Các sắc thái khác nhau của màu hồng.
  • Màu hồng được đặt theo tên của một loài hoa có tên là hồng, thuộc chi Cẩm chướng.
    Màu hồng được đặt theo tên của một loài hoa có tên là hồng, thuộc chi Cẩm chướng.
  • Trong hầu hết các ngôn ngữ Châu Âu, màu hồng được gọi là rose hoặc rosa, theo tên gọi của hoa hồng.
    Trong hầu hết các ngôn ngữ Châu Âu, màu hồng được gọi là rose hoặc rosa, theo tên gọi của hoa hồng.
  • Hoa anh đào ở Sendai, Miyagi, Nhật Bản. Ngôn ngữ Nhật Bản có các từ khác nhau chỉ màu hồng của hoa anh đào (sakura-iro) và hoa đào (momo-iro). Gần đây từ pinku cũng đã trở nên phổ biến.
    Hoa anh đào ở Sendai, Miyagi, Nhật Bản. Ngôn ngữ Nhật Bản có các từ khác nhau chỉ màu hồng của hoa anh đào (sakura-iro) và hoa đào (momo-iro). Gần đây từ pinku cũng đã trở nên phổ biến.
  • Màu hồng thường được kết hợp với sự kỳ lạ. Những con hồng hạc bay ngang qua Hồ Pocharam ở Andhra Pradesh, Ấn Độ.
    Màu hồng thường được kết hợp với sự kỳ lạ. Những con hồng hạc bay ngang qua Hồ Pocharam ở Andhra Pradesh, Ấn Độ.
  • Rhodochrosite là một trong nhiều loại đá quý màu hồng.
    Rhodochrosite là một trong nhiều loại đá quý màu hồng.
  • Màu hồng đôi khi được kết hợp với sự xa hoa và mong muốn được mọi người chú ý. Một chiếc Cadillac 1963 màu hồng.
    Màu hồng đôi khi được kết hợp với sự xa hoa và mong muốn được mọi người chú ý. Một chiếc Cadillac 1963 màu hồng.
  • Màu hồng và trắng cùng tượng trưng cho tuổi trẻ, sự dịu dàng và ngây thơ.
    Màu hồng và trắng cùng tượng trưng cho tuổi trẻ, sự dịu dàng và ngây thơ.

Sử dụng, biểu tượng, biểu hiện thông thường

  • Màu hồng được cho là gắn với nữ giới, giống như màu xanh được gắn với nam giới, mặc dù tạp chí The Ladies Home nói rằng điều ngược lại mới là "quy tắc nói chung được chấp nhận" trong lần xuất bản năm 1918, trong đó miêu tả màu hồng là "kiên định hơn và mạnh mẽ hơn" còn màu xanh là "thanh nhã và dễ thương hơn".
  • Trong khi ở phương Tây nói chung người ta nói đến các phim người lớn như là "phim xanh" (blue movie), thì tại Nhật Bản các phim này được gọi là "phim hồng". Ở đây nó gắn với giới nữ và nói chung mang ý nghĩa của nữ giới, sự ngây thơ, trong trắng cũng như với các sắc thái khác của mùa xuân hay các loại hoa. Hoa anh đào có xu hướng có màu hồng vì thế quan hệ này có thể ẩn chứa cả các loại thực vật. Màu hồng còn mang ý nghĩa tình dục ở Nhật Bản. Điều này có lẽ vì màu hồng gắn với phụ nữ, hay do sắc hồng của da thịt hoặc do sắc mặt ngượng ngùng xấu hổ hay một số nguyên nhân khác.
  • Nhiều phụ nữ theo chủ nghĩa nam nữ bình quyền trên một số khía cạnh nào đó làm giảm giá trị của màu hồng, vì nó có liên quan đến cách thức ăn mặc của những người mà họ gọi là "phụ nữ kiểu cổ", bởi vì họ cho rằng từ hồng là biểu tượng của sự áp đặt và coi thường của đàn ông đối với phụ nữ và là sự hạn chế của các thời kỳ trước, mặc dù rất nhiều cô gái trẻ và phụ nữ đã tìm thấy ở "nữ giới kiểu cổ" nhiều điểm đáng tự hào, trong đó có màu hồng.
  • Màu hồng cũng gắn với những người đồng tính luyến ái, thường là trong dạng tam giác hồng. Biểu tượng này là vay mượn từ các biểu tượng được sử dụng bởi Đức quốc xã để đánh dấu tù nhân trong các trại tập trung [1]. Khi đó những người Do Thái bị bắt buộc phải đeo sao David màu vàng, những nam giới bị kết tội là đồng tính luyến ái phải đeo tam giác màu hồng. Ngày nay, nó được đeo với một sự kiêu hãnh. Các nhóm đồng tính luyến ái Hà Lan được gọi là nl.rozeroze là từ trong tiếng Hà Lan để chỉ màu hồng.
  • Màu hồng là màu của quả bóng của môn snooker có giá trị 6 điểm.
  • Màu hồng và màu tím là màu của bi số 4 (bi trơn) và bi số 12 (bi sọc) trong pool.
  • Màu hồng nóng là màu hồng đậm và gắt hay như Elsa Schiaparelli, người đầu tiên sử dụng màu này, gọi nó là "màu hồng gây sốc".
  • Ở Anh từ "pink" không phải là từ chỉ màu sắc trước thời Shakespeare: nó được phát kiến ra vào thế kỷ 17 để miêu tả màu đỏ rất nhạt của hoa cây cẩm chướng, là một cây loại Dianthus họ Caryophyllaceae, có thể nó được đặt tên từ các mép cánh hoa tua rua "pinked edges of their petals", giống như bị cắt bằng kéo xén tỉa "pinking shears".

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “W3C TR CSS3 Color Module, HTML4 color keywords”. W3.org. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ Cornett, Peggy (tháng 1 năm 1998). “Pinks, Gilliflowers, & Carnations -- The Exalted Flowers | Thomas Jefferson's Monticello”. www.monticello.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ Collins Dictionary
  4. ^ Bucknell, Alice (6 tháng 11 năm 2017). “A Brief History of the Color Pink”. Artsy (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Các sắc thái màu đỏ
Đỏ thắm AlizarinĐỏ mào gàĐỏ hồng MỹTóc vàng nâuĐỏ máuVang BourgogneĐỏ kẹo táoĐỏ hồng yĐỏ yên chi
          
CarnelianAnh đàoĐỏ nâu thu anhChu saĐỏ vang BordeauxĐỏ anh túcSan hôĐỏ thắmĐỏ sẫmĐỏ thắm điện
          
Đỏ gạchĐỏ cứu hỏaĐỏ lửaFollyTím vân anhHồng lựuAnh đào HollywoodĐỏ Ấn ĐộDung nhamMagenta
          
Nâu hạt dẻNâu gụĐỏ huyền bíNâu máu bòĐỏ PennĐỏ Ba TưHồng Ba TưHồngĐỏ mâm xôiĐỏ
          
Đỏ tímHồng samRojoMân côiĐỏ mân côiNâu gỗRosso corsaHồng ngọcĐỏ nâu nhạtĐỏ gỉ sắt
          
Đỏ máu khôĐỏ tươiHồng ShockingVàng nâuHồng tràĐất nungCà chuaĐỏ Thổ Nhĩ KỳĐỏ TuscanTía Týros
          
Đỏ VeneziaĐỏ sonTím đỏRượu vangĐỏ cá hồi
     
Mẫu điển hình được đưa ra cho mỗi tên gọi; khoảng biến thiên màu thường gắn với mỗi tên màu.
  • x
  • t
  • s
Chủ đề màu sắc
  • Đỏ
  • Cam
  • Vàng
  • Lục
  • Xanh lơ
  • Lam
  • Chàm
  • Tím
  • Tía
  • Hồng tím
  • Hồng
  • Nâu
  • Trắng
  • Xám
  • Đen
Khoa học
màu sắc
Vật lý
màu sắc
Cảm nhận màu
  • Thị giác màu
  • Thị giác bốn màu
    • Tính bất biến màu
    • Thuật ngữ màu
  • Độ sâu màu
    • Nhiếp ảnh màu
    • Màu đơn ấn loát
    • In màu
    • Màu web
    • Ánh xạ màu
    • Mã màu
    • Quản lý màu
    • Thành phần màu
    • Màu giả
  • Phủ tách màu
  • Cân bằng màu
  • Thiên lệch màu
  • Nhiệt độ màu
  • Eigengrau
  • Chiếc váy
Tâm lý học
màu sắc
  • Chủ nghĩa tượng trưng màu sắc
  • Thiên vị màu
  • Thử nghiệm màu Lüscher
  • Đường cong Kruithof
  • Màu sắc chính trị
  • Màu đại diện quốc gia
  • Chứng sợ màu
  • Liệu pháp màu
Triết học
màu sắc
Không gian màu
Phối màu
Lý thuyết màu
  • Biểu đồ độ màu
  • Lập thể màu
  • Vòng màu
  • Tam giác màu
  • Phân tích màu
  • Chủ nghĩa hiện thực màu
Thuật ngữ
màu sắc
Thuật ngữ
cơ bản
Khác biệt
văn hóa
  • Linguistic relativity and the color naming debate
    • Blue–green distinction in language
  • Lịch sử màu sắc
    • Color in Chinese culture
    • Traditional colors of Japan
    • Màu da
Các chiều màu
  • Hue
    • Dichromatism
  • Colorfulness (chroma and saturation)
  • Tints and shades
  • Lightness (tone and value)
  • Grayscale
Tổ chức
màu
Danh sách
  • List of colors: A–F
  • List of colors: G–M
  • List of colors: N–Z
  • Danh sách màu
  • List of colors by shade
  • List of color palettes
  • List of color spaces
  • List of Crayola crayon colors
    • history
  • Color chart
  • List of fictional colors
  • List of RAL colors
  • List of web colors
Liên quan
  • Thể loại Thể loại
  • Index of color-related articles
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • LCCN: sh93007052
  • NKC: ph347593