Hulk (truyện tranh)

Hulk
Tập tin:Hulk (circa 2019).png
Thông tin ấn phẩm
Nhà xuất bảnMarvel Comics
Xuất hiện lần đầuThe Incredible Hulk #1 (tháng 5 năm 1962)
Sáng tạo bởiStan Lee (tác giả)
Jack Kirby (họa sỹ)
Thông tin trong câu chuyện
Danh tính thậtRobert Bruce Banner[1]
LoàiCon người
Quê hươngTrái Đất
Nhóm liên kếtAvengers
New Avengers
Defenders
Secret Defenders
Horsemen of Apocalypse
Fantastic Four[2]
The Mighty Avengers
Warbound
Pantheon
S.H.I.E.L.D.
Warbound
Bí danh đáng chú ýJoe Fixit, War, Green Scar, World-Breaker, Sakaarson
Khả năng
Robert Bruce Banner:

Tiến sĩ, chuyên gia về Hóa Sinh, vật lý hạt nhân và bức xạ Gamma.

Hulk:
  • Siêu sức mạnh, tốc độ, khả năng hồi phục và sức bền
  • Miễn nhiễm bệnh tật
  • Năng lượng đến từ sự giận dữ
  • Hồi phục nhanh
  • Kháng đòn tâm linh (cái này hơi kém)
  • Cảm nhận nguy hiểm
  • Chiến đấu tay đôi.
  • Thở dưới nước


Hulk hay còn gọi Người Khổng Lồ Xanh là nhân vật siêu anh hùng giả tưởng xuất hiện trong nhiều bộ truyện tranh của Mỹ phát hành bởi Marvel Comics, sáng tác bởi nhà văn Stan Lee và họa sỹ Jack Kirby, lần đầu xuất hiện trong truyện The Incredible Hulk #1 (tháng 5 năm 1962). Anh cũng được ghi nhận là một trong 5 thành viên đầu tiên của biệt đội siêu anh hùng The Avengers. Qua những lần xuất hiện trong truyện, Hulk được miêu tả là một người khổng lồ màu xanh lá sở hữu siêu sức mạnh và siêu chịu đựng, gần như không có giới hạn. Khi càng giận dữ, sức mạnh của Hulk càng tăng.

Tiểu sử

Robert Bruce Banner sinh ra với cuộc sống không được yên ấm cho lắm khi ngày nào cũng phải chứng kiến sự vũ phu của cha và sự cam chịu thầm lặng của mẹ, người cha chưa bao giờ chấp nhận Bruce và luôn luôn tìm mọi cách đánh đập mẹ con anh. Trong một cơn say rượu, ông đã giết mẹ Banner. Mồ côi mẹ và bị bỏ rơi bởi cha, Bruce được nuôi lớn bởi người dì, nhưng ký ức về những trận đòn kinh hoàng và đêm đẫm máu ấy lúc nào cũng ám ảnh anh, ảnh hưởng rất nhiều đến tâm trí, tình cảm và cơn giận của Banner từ đó và về sau.

Tuy đau thương, như Banner đã học rất giỏi, đỗ vào đại học công nghệ New Mexico, nơi anh ấy nghiên cứu về khoa học nguyên tử, năng lượng. Anh đã được mời đến phục vụ cho quân đội nơi anh ấy gặp đại tướng Thunderbolt Ross, và con gái cũng như bóng hồng đầu tiên của cuộc đời anh: Betty Ross. Bruce được trao nhiệm vụ thiết kế quả bom Gamma, mang một lượng phóng xạ khổng lồ. Điều mà anh ấy sẵn sàng đánh đổi mọi thứ để từ chối nó nếu có khả năng trở về quá khứ.

Trở thành Hulk

Trong lúc tiến hành thử nghiệm bom, do cố gắng cứu một người dân: Rick Jones, người sau này thành một người bạn thân nhất của anh, và là người duy nhất trong 2 người mà Hulk không bao giờ đánh, Betty và anh ấy. Banner lãnh đủ lượng phóng xạ do quả bom phát ra. Nhưng do cấu trúc gene đặc biệt, nên Banner không chết mà còn hấp thụ hết gamma và biến anh thành một con quái vật cơ bắp, màu xanh.

Hulk biến hình vào lúc mặt trời mọc và biến lại thành Banner vào ban đêm. Sau một hồi cố gắng nghiên cứu và điều khiển, thì Bruce sẽ biến thành Hulk khi quá phấn khích, tức giận, đau buồn. Làn da cũng dần chuyển từ xám sang xanh lá. Vì sức mạnh của mình, anh bị một đạo quân của người ngoài hành tinh Toad menv săn đuổi. Nhưng với sự hùng mạnh của Hulk, đạo quân bị đẩy lùi một cách dễ dàng.

Sau này, Hulk đã gặp Robert Reynold (Sentry), hai người trở thành bạn thân và cùng chung tay đánh bại The Void, kẻ thù lớn nhất của Sentry. Nhưng Bruce đã hoàn toàn quên về tình bạn đó khi Sentry xóa sạch trí nhớ của người trên Trái Đất về thảm họa The Void.

Avengers

Sau một hồi quậy tan tành New York, Banner lui về ở ẩn nhưng lại bị lừa bởi Loki. Loki muốn lừa Hulk đánh nhau với Thor để ngăn cản Thor cứu Trái Đất, tuy nhiên trận đánh đã bị ngăn lại, sau đó Iron Man, Thor, Captain America, Waps đã cùng hợp sức lại lập ra hội Avengers, đánh bại Loki. Hulk là một trong những thành viên khai sinh của Avengers. Nhưng nhanh chóng bị khai trừ vì bất đồng quan điểm. Hulk lập một đội mới với Submarine và đánh nhau với Avenger, cụ thể là Thor. Nhưng Thor dễ dàng đánh cho Hulk gần chết, và vứt xuống biển.

Hulk lại cố gắng phục thù bằng cách quay lại New York quậy tan tành, nhưng lại bị đẩy lùi bởi F4, và Hulk bị đẩy lùi về New Mexico.

Giờ là sự săn đuổi của quân đội, và các kẻ xấu khác, Hulk cố gắng rút vào nơi ít người và ẩn náu, tuy nhiên Mandarin (kẻ thù của Ironman) đã cử Sandman theo săn đuổi anh ta, nhưng kết quả là người cát bị nhốt lại trong một cái lọ. Do đánh nhau quá lớn nên Banner đã bị bắt giữ bởi quân đội, họ tính mượn Hulk làm ngòi nổ thế chiến thứ 3. Nhưng Betty đã giải thoát anh, và Hulk phá tan tành căn cứ quân sự đó. Ngăn chặn thế chiến thứ 3.

Sau đó, Hulk đã gặp cô em họ của mình, Jennifer Walters. Và khi truyền máu để cứu cô em, Jenny đã bị nhiễm gamma, biến cô ta thành She-Hulk.

Hulk đã bị tách ra khỏi Banner do Leonard Samson. Và do bất cẩn Hulk đã trốn thoát và trở thành một mối nguy hại lớn. Banner đã gia nhập biệt đội HulkBuster, anh cưới Betty và mơ về một cuộc sống của người bình thường. Nhưng số phận vẫn tiếp tục ám ảnh anh, Hulk vẫn trở về với Banner. Sau đó không lâu thì Betty chết. Hulk tìm đến người mới là Cajera Oldstrong, công chúa của hành tinh Skaar.

World War Hulk

Tức giận vì nhóm Ilumnati đã giết vợ và đứa con chưa chào đời, Hulk quyết định trở về Trái Đất và tuyên chiến với họ, hulk đã đánh bại Iron Man, Stange, Blackbolt, F4, và rất nhiều anh hùng khác, và chỉ bị dừng lại khi vệ sĩ hoàng kim Sentry đến, hai bên đánh nhau chí tử, sentry đã bùng nổ sức mạnh ra và biến cả hai thành người thường. Sau đó, thấy Rick Jones bị thương năng, Hulk đã bùng nổ sức mạnh khủng khiếp khi làm chấn động cả nước mỹ trong 2 bước chân.

Năng lực của Hulk

Banner được xem là một trong những trí tuệ siêu việt nhất trên Trái Đất, sở hữu "trí tuệ tuyệt vời đến nỗi không thể đo nó bằng bất cứ bài kiểm tra trí óc nào."[3] Anh ta có kiến thức về sinh học, hóa học, vật lý, sinh lý học, và vật lý hạt nhân. Dùng những kiến thức này, Banner tạo ra công nghệ gọi là "Bannertech", thứ có thể sánh ngang hàng với các công trình của Tony Stark hay Doctor Doom.

Sức mạnh của Hulk lại phụ thuộc vào cơn giận, khi cơn giận càng cao thì Hulk càng khỏe, sánh ngang với những siêu anh hùng khác như Thor, Sentry, Silver Surfer,...

Hulk có thể nhảy cực xa đến cả ngàn dặm với mỗi bước nhảy của mình, anh ta đã từng nhảy 1 phát lên đỉnh Olympus, sức bền của Hulk là vô tận, anh ấy có thể hoạt động, đánh nhau, di chuyển hàng chục ngày liền, phản xạ tốc độ của Hulk vượt qua hẳn con người, và nó càng tăng thêm theo cơn giận của Hulk.[cần dẫn nguồn]

Tất nhiên Hulk không phải vô đối, adamantinum và vibranium có thể gọi là điểm yếu của anh ta khi đâm xuyên qua da Hulk nhưng hồi phục rất nhanh. Hulk hoàn toàn không có điểm yếu trên lý thuyết. Để đánh bại được Hulk hay thậm chí giết Hulk thì cần phải có những thực thể vũ trụ, hoặc các vị thần, ma thuật hoặc những cá nhân hùng mạnh như Sentry, Thor, Onslaught, Apocalypse. Có thể nói Betty là điểm yếu duy nhất của Hulk khi cô ta có thể làm Hulk dịu lại, hoặc Red Hulk hút hết gamma từ Hulk, biến thành Banner. Tuy nhiên, sức mạnh của Hulk phụ thuộc nhiều vào độ giận dữ (cảm xúc) của anh nên cũng không ít lần bị đánh bại (Thor, bộ giáp Hulkbuster của Iron Man,...) nhưng cũng chỉ làm Hulk bất tỉnh chứ không thể giết được

Hiện tại Hulk đang tham gia với Avengers chống lại X-men trong sự kiện AVX (Avengers vs X-men)[khi nào?]

Tham khảo

  1. ^ Cronin, Brian (ngày 3 tháng 11 năm 2005). “Comic Book Urban Legends Revealed #23”. Comic Book Resources. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2015. [Stan] Lee began referring (for more than a couple of months) to the Incredible Hulk’s alter ego as 'Bob Banner' rather than the 'Bruce Banner' that he was originally named. Responding to criticism of the goof, Stan Lee, in issue #28 of the Fantastic Four, laid out how he was going to handle the situation, 'There’s only one thing to do-we’re not going to take the cowardly way out. From now on his name is Robert Bruce Banner-so we can’t go wrong no matter WHAT we call him!'
  2. ^ Simonson, Walt (biên kịch), Adams, Arthur (vẽ chì), Thibert, Art (đổ mực). "Big Trouble on Little Earth!" Fantastic Four, 347 (December 1990).
  3. ^ Pisani, Joseph. “The Smartest Superheroes”. BusinessWeek. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2007.

Liên kết ngoài

Tìm hiểu thêm về
Hulk (truyện tranh)
tại các dự án liên quan
Tìm kiếm Wiktionary Từ điển từ Wiktionary
Tìm kiếm Commons Tập tin phương tiện từ Commons
Tìm kiếm Wikiquote Danh ngôn từ Wikiquote
Tìm kiếm Wikidata Dữ liệu từ Wikidata
  • Hulk tại wiki vũ trụ Marvel
  • Hulk trên Comic Book DB
  • Bản mẫu:Gcdb
  • Hulk trên DMOZ
  • Hulk on IMDb
Hulk
  • x
  • t
  • s
The Hulk
  • Stan Lee
  • Jack Kirby
Gia đình Hulk
  • Hulk (Bruce Banner)
  • She-Hulk (Jennifer Walters)
  • Skaar
  • Red Hulk
    • Thunderbolt Ross
    • Robert Maverick
  • A-Bomb (Rick Jones)
  • She-Hulk (Lyra)
  • Hiro-Kala
  • Red She-Hulk (Betty Ross)
  • Hulk (Amadeus Cho)
  • Weapon H
Supporting
characters
  • Amphibion
  • Avengers
  • Doc Samson
  • Gamma Corps
  • Người Sắt
  • Jarella
  • Jim Wilson
  • Marlo Chandler
  • Pantheon
  • Rebecca Banner
  • Thor
  • Warbound
    • Caiera
    • Elloe Kaifi
    • Hiroim
    • Korg
    • Miek
    • No-Name
  • Wolverine
Enemies
Common villains
  • Abomination
  • Absorbing Man
  • Bi-Beast
  • Gargoyle
  • Leader
  • Maestro
  • Tyrannus
  • U-Foes
  • Wendigo
  • Zzzax
Group enemies
  • Circus of Crime
  • Hulkbusters
  • Intelligencia
  • Riot Squad
  • Thunderbolts
Other enemies
  • Brian Banner
  • Constrictor
  • Devil Hulk
  • Flux
  • Glob
  • John Ryker
  • Juggernaut
  • Madman
  • Mercy
  • Metal Master
  • Moonstone
  • Ogress
  • Psyklop
  • Ravage
  • Red King
  • Ringmaster
  • Xemnu
Neutral rivals
  • Doc Samson
  • Glenn Talbot
  • Sasquatch
  • Người nhện
  • Thing
  • Thor
  • Thunderbolt Ross
Television
Live action
  • The Incredible Hulk (1977–1982)
    • episodes
    • soundtrack
    • home video releases
  • The Incredible Hulk Returns (TV film, 1988)
  • The Trial of the Incredible Hulk (TV film, 1989)
  • The Death of the Incredible Hulk (TV film, 1990)
Animation
  • The Marvel Super Heroes (1966)
  • The Incredible Hulk (1982–1983) (characters)
  • The Incredible Hulk (1996–1997)
  • Hulk and the Agents of S.M.A.S.H. (2013-2015) (episodes)
Films
Live action
  • Hulk (2003)
  • The Incredible Hulk (2008)
    • soundtrack
Animation
  • Marvel Animated Features
  • Iron Man and Hulk: Heroes United
  • Hulk: Where Monsters Dwell
Video games
  • Questprobe featuring the Hulk (1984)
  • The Incredible Hulk (1994)
  • The Incredible Hulk: The Pantheon Saga (1996)
  • The Incredible Hulk (2003)
  • Hulk (2003)
  • The Incredible Hulk: Ultimate Destruction (2005)
  • The Incredible Hulk (2008)
Titles
  • The Incredible Hulk
  • Hulk Comic
  • Hulk: The End
  • Hulk: The Manga
  • Tales to Astonish
  • The Rampaging Hulk
  • 5 Ronin
Storylines
  • "Planet Hulk"
  • "World War Hulk"
  • "Fall of the Hulks"
  • "World War Hulks"
Related articles
  • The Incredible Hulk (comic strip)
  • Other versions
    • Hulk 2099
    • Tyrone Cash
  • Hulk Hands
  • The Incredible Hulk (roller coaster)
  • The Incredible Hulks
  • Hulk Classics
  • Thể loại Category

Bản mẫu:Jack Kirby

  • x
  • t
  • s
Nhân vật
Phụ
Phản diện
  • A.I.M
  • Blizzard
  • Controller
  • Crimson Dynamo
  • Dreadknight
  • Fin Fang Foom
  • Firebrand
  • Ghost
  • Justin Hammer
  • Iron Monger
  • Living Laser
  • Madame Masque
  • The Mandarin
  • Melter
  • MODOK
  • Spymaster
  • Zeke Stane
  • Temugin
  • Titanium Man
  • Ultimo
  • Unicorn
  • Whiplash
Truyện tranh
  • Iron Man và Sub-Mariner
  • Iron Man (vol. 4)
  • Enter the Mandarin
  • The Invincible Iron Man
  • Iron Man vs. Whiplash
Cốt truyện
  • "Armor Wars"
  • "Demon in a Bottle"
  • "Doomquest"
  • "Extremis"
  • Civil War II
Sê-ri Ultimate Marvel
  • Ultimate Iron Man
  • Ultimate Human
  • Ultimate Comics: Armor Wars
  • Ultimate Comics: Iron Man
Trên phương tiện khác
Phim điện ảnh
Phim truyền hình
  • The Marvel Super Heroes
  • Iron Man
    • episodes
  • Iron Man: Armored Adventures
    • tập phim
  • Marvel Anime
Trò chơi điện tử
  • Iron Man / X-O Manowar in Heavy Metal
  • The Invincible Iron Man
  • Người Sắt
  • Người Sắt 2
  • Người Sắt 3
Chủ đề liên quan
  • Những phiên bản thay thế
    • Iron Man 2020
    • Ultimate Iron Man
  • Avengers Mansion
  • Force Works
  • Bộ giáp của Iron Man
  • Iron Man Experience
  • Iron Patriot
  • Roxxon Energy Corporation
  • S.H.I.E.L.D.
  • Stark Industries
  • Stark Tower
  • x
  • t
  • s
Đồng minh
  • Angela
  • Avengers
  • Balder
  • Beta Ray Bill
  • Captain America
  • Eitri
  • Jane Foster
  • Frigga
  • Gaea
  • Heimdall
  • Hercules
  • Hermod
  • Hrimhari
  • Hulk
  • Người Sắt
  • Kelda
  • Odin
  • Sif
  • Silver Surfer
  • Thor Girl
  • Thunderstrike
    • Eric Masterson
    • Kevin Masterson
  • Tyr
  • Valkyrie
  • Vidar
  • Volla
  • Warriors Three
    • Fandral
    • Hogun
    • Volstagg
  • Zeus
Kẻ thù
  • Absorbing Man
  • Ares
  • Bloodaxe
  • Cobra
  • Crusader
  • Dark Gods
    • Perrikus
  • Desak
  • Destroyer
  • Ego the Living Planet
  • Enchanters Three
  • Enchantress
  • Executioner
  • Fafnir
  • Fenris Wolf
  • Firelord
  • Grey Gargoyle
  • Growing Man
  • Hela
  • Karnilla
  • Kurse
  • Laufey
  • Loki
  • Lorelei
  • Malekith the Accursed
  • Man-Beast
  • Mangog
  • Mercurio the 4-D Man
  • Midgard Serpent
  • Minotaur
  • Mr. Hyde
  • Mongoose
  • Pluto
  • Possessor
  • Quicksand
  • Radioactive Man
  • Ragnarok
  • Serpent
  • Surtur
  • Titania
  • Ulik
  • Wrecking Crew
    • Wrecker
    • Bulldozer
    • Piledriver
    • Thunderball
  • Ymir
  • Zarrko
Tựa sách
  • Journey into Mystery
  • Thor: Blood Oath
  • Thor: Son of Asgard
  • Thor: Vikings
  • Ultimate Comics: Thor
Phương tiện khác
Truyền hình
  • The Marvel Super Heroes
  • The Incredible Hulk Returns
Phim
  • Marvel Animated Features
  • Thor
    • nhạc phim
  • Thor: Thế giới bóng tối
    • nhạc phim
  • Team Thor
  • Thor: Tận thế Ragnarok
    • soundtrack
  • Thor: Love and Thunder
Trò chơi
  • Thor: God of Thunder
  • Thor: Son of Asgard
Motion comic
  • Thor & Loki: Blood Brothers
Liên quan
  • Thor
    • Ultimate Thor
  • Asgard
  • Dwarves
  • Elves
  • Giants
  • Hugin và Munin
  • Mjolnir
  • Norns
    • Norn Stones
  • Trolls
  • Valkyrior
  • Thor (truyện tranh)
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Avengers
Thành viên ban đầu
Kẻ thù
Tổ chức
  • A.I.M.
  • H.A.M.M.E.R.
  • Hydra
  • Legion of the Unliving
  • Lethal Legion
  • Masters of Evil
  • Skrull
  • Sons of the Serpent
  • Squadron Sinister
  • Squadron Supreme
  • Zodiac
Cá nhân
  • Baron Zemo
  • Collector
  • Count Nefaria
  • Doctor Doom
  • Enchantress
  • Galactus
  • Grandmaster
  • Graviton
  • Norman Osborn
  • Grim Reaper
  • Immortus
  • Kang
  • Loki
  • Magneto
  • Mandarin
  • MODOK
  • Red Skull
  • Space Phantom
  • Taskmaster
  • Thanos
  • Ultron
Trụ sở
  • Avengers Mansion
  • Avengers Island
  • Avengers Tower
Biến thể
  • A-Force
  • A-Next
  • Agents of Atlas
  • Avengers A.I.
  • Avengers Academy
  • Dark Avengers
  • Force Works
  • Great Lakes Avengers
  • Mighty Avengers
  • New Avengers
    • Thành viên
  • Secret Avengers
  • Ultimates
    • Thành viên
  • Uncanny Avengers
  • U.S.Avengers
  • West Coast Avengers
    • Thành viên
  • Young Avengers
Phương tiện
truyền thông khác
Truyền hình
  • The Avengers: United They Stand
  • The Avengers: Earth's Mightiest Heroes
  • Avengers Assemble
  • Marvel Disk Wars: The Avengers
Phim
  • Marvel Animated Features
  • Biệt đội siêu anh hùng
  • Avengers Confidential: Black Widow & Punisher
  • Avengers: Đế chế Ultron
  • Avengers: Cuộc chiến vô cực
  • Avengers: Hồi kết
Trò chơi
điện tử
  • Avengers in Galactic Storm
  • Captain America and The Avengers
  • Disney Infinity: Marvel Super Heroes
  • Marvel: Avengers Alliance
  • Marvel Avengers: Battle for Earth
  • Lego Marvel's Avengers

Bản mẫu:Defenders Bản mẫu:She-Hulk Bản mẫu:Winter Guard

Bản mẫu:Jack Kirby