Jimmy Connors

Jimmy Connors
Quốc tịch Hoa Kỳ
Nơi cư trúSanta Barbara, California
Sinh2 tháng 9, 1952 (71 tuổi)
East St. Louis, Illinois
Chiều cao5 ft 9+12 in (1,77 m)
Lên chuyên nghiệp1972
Giải nghệ1996
Tay thuậnLeft-handed (two-handed backhand)
Tiền thưởngUS$8,641,040
Int. Tennis HOF1998 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua1256–279 (81.82% at ATP Tour, Grand Prix tour, WCT tour, and Grand Slam level, and in Davis Cup)
Số danh hiệu109
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (ngày 29 tháng 7 năm 1974)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngW (1974)
Pháp mở rộngSF (1979, 1980, 1984, 1985)
WimbledonW (1974, 1982)
Mỹ Mở rộngW (1974, 1976, 1978, 1982, 1983)
Các giải khác
ATP Tour FinalsW (1977) WCT Finals (1977,1980)
Đánh đôi
Thắng/Thua174–78 (68.9% at ATP Tour, Grand Prix tour, WCT tour, and Grand Slam level, and in Davis Cup)
Số danh hiệu16
Thứ hạng cao nhấtNo. 370 (ngày 1 tháng 3 năm 1993)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộngF (1973)
WimbledonW (1973)
Mỹ Mở rộngW (1975)
Cập nhật lần cuối: ngày 28 tháng 8 năm 2007.

James Scott "Jimmy" Connors (sinh ngày 2 tháng 9 năm 1952 tại East St. Louis, Illinois) là cựu vận động viên quần vợt người Mỹ cũng đồng thời là cựu tay vợt số 1 thế giới. Anh nắm giữ vị trí số 1 với 160 tuần liên tiếp từ 29 tháng 7 năm 1974 đến 22 tháng 8 năm 1977 (kỷ lục trong thời gian đó), với 8 lần giữ vị trí đó trong suốt sự nghiệp của anh (tổng cộng 268 tuần). Connors giành 8 giải đơn và 2 giải đôi nam Grand Slam và cũng là á quân giải đôi nam nữ với Chris Evert tại Mỹ Mở rộng. Connors cũng thắng 3 giải vô địch cuối năm (year end championship) bao gồm 2 giải WCT Finals của WCT và 1 giải Tennis Masters Cup của Grand Prix Tennis Circuit. Anh cũng là huấn luyện viên của Andy Roddick trong chiến thắng Mỹ Mở rộng năm 2003.

Mặc dầu vậy Connors chưa bao giờ thắng giải Pháp Mở rộng, chiến thắng của anh tại giải Mỹ Mở rộng năm 1976 trong giai đoạn từ năm (1975–77) khi mà giải đấu diễn ra trên mặt sân đất nện. Connors trở thành một trong 6 người (Mats Wilander, Andre Agassi, Roger Federer, Rafael NadalNovak Djokovic giành dược danh hiệu Grand Slam trên 3 mặt sân cỏ, cứng và đất nện.

Connors cũng từng thắng giải Mỹ Mở rộng trên cả ba mặt sân cỏ, cứng và đất nện, là người duy nhất giành dược danh hiệu đó. Connors cũng trở thành tay vợt đầu tiên giành được vị trí số 1 thế giới tổng cộng hơn 200 tuần. Anh cũng là người duy nhất giành 109 danh hiệu đơn ATP trong suốt sự nghiệp.

Grand Slam

Vô địch (8)

Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1974 Australian Open Úc Phil Dent 7–6(7), 6–4, 4–6, 6–3
1974 Wimbledon Úc Ken Rosewall 6–1, 6–1, 6–4
1974 US Open Úc Ken Rosewall 6–1, 6–0, 6–1
1976 US Open (2) Thụy Điển Björn Borg 6–4, 3–6, 7–6(9), 6–4
1978 US Open (3) Thụy Điển Björn Borg 6–4, 6–2, 6–2
1982 Wimbledon (2) Hoa Kỳ John McEnroe 3–6, 6–3, 6–7(2), 7–6(5), 6–4
1982 US Open (4) Tiệp Khắc Ivan Lendl 6–3, 6–2, 4–6, 6–4
1983 US Open (5) Tiệp Khắc Ivan Lendl 6–3, 6–7(2), 7–5, 6–0

Á quân(7)

Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1975 Australian Open Úc John Newcombe 7–5, 3–6, 6–4, 7–6(7)
1975 Wimbledon Hoa Kỳ Arthur Ashe 6–1, 6–1, 5–7, 6–4
1975 US Open Tây Ban Nha Manuel Orantes 6–4, 6–3, 6–3
1977 Wimbledon (2) Thụy Điển Björn Borg 3–6, 6–2, 6–1, 5–7, 6–4
1977 US Open (2) Argentina Guillermo Vilas 2–6, 6–3, 7–6(4), 6–0
1978 Wimbledon (3) Thụy Điển Björn Borg 6–2, 6–2, 6–3
1984 Wimbledon (4) Hoa Kỳ John McEnroe 6–1, 6–1, 6–2

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Tay vợt số 1 thế giới
  • Bảng xếp hạng đơn nam của ATP chính thức bắt đầu từ ngày 27 tháng 8 năm 1973
  • (lần đầu/lần cuối – số tuần)
  • Đương kim số 1 thế giới được in đậm, tính đến tuần ngày 23 tháng 11 năm 2020[cập nhật]
  • x
  • t
  • s
Trước Kỷ nguyên Mở
Kỷ nguyên Mở
  • x
  • t
  • s
Tiền Mở rộng
Quốc gia
  • (1891) H. Briggs
  • (1892) Jean Schopfer
  • (1893) Laurent Riboulet
  • (1894) André Vacherot
  • (1895) André Vacherot
  • (1896) André Vacherot
  • (1897) Paul Aymé
  • (1898) Paul Aymé
  • (1899) Paul Aymé
  • (1900) Paul Aymé
  • (1901) André Vacherot
  • (1902) Michel Vacherot
  • (1903) Max Decugis
  • (1904) Max Decugis
  • (1905) Maurice Germot
  • (1906) Maurice Germot
  • (1907) Max Decugis
  • (1908) Max Decugis
  • (1909) Max Decugis
  • (1910) Maurice Germot
  • (1911) André Gobert
  • (1912) Max Decugis
  • (1913) Max Decugis
  • (1914) Max Decugis
  • (1915–1919) Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ nhất)
  • (1920) André Gobert
  • (1921) Jean Samazeuilh
  • (1922) Henri Cochet
  • (1923) François Blanchy
  • (1924) Jean Borotra
Quốc tế
  • (1925) René Lacoste
  • (1926) Henri Cochet
  • (1927) René Lacoste
  • (1928) Henri Cochet
  • (1929) René Lacoste
  • (1930) Henri Cochet
  • (1931) Jean Borotra
  • (1932) Henri Cochet
  • (1933) Jack Crawford
  • (1934) Gottfried von Cramm
  • (1935) Fred Perry
  • (1936) Gottfried von Cramm
  • (1937) Henner Henkel
  • (1938) Don Budge
  • (1939) Don McNeill
  • (1940–1945) Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ hai)
  • (1946) Marcel Bernard
  • (1947) József Asbóth
  • (1948) Frank Parker
  • (1949) Frank Parker
  • (1950) Budge Patty
  • (1951) Jaroslav Drobný
  • (1952) Jaroslav Drobný
  • (1953) Ken Rosewall
  • (1954) Tony Trabert
  • (1955) Tony Trabert
  • (1956) Lew Hoad
  • (1957) Sven Davidson
  • (1958) Mervyn Rose
  • (1959) Nicola Pietrangeli
  • (1960) Nicola Pietrangeli
  • (1961) Manuel Santana
  • (1962) Rod Laver
  • (1963) Roy Emerson
  • (1964) Manuel Santana
  • (1965) Fred Stolle
  • (1966) Tony Roche
  • (1967) Roy Emerson
Open Era
  • x
  • t
  • s
Tiền Mở rộng
Open Era
  • x
  • t
  • s
Tiền Mở rộng
  • (1881) Richard Sears
  • (1882) Richard Sears
  • (1883) Richard Sears
  • (1884) Richard Sears
  • (1885) Richard Sears
  • (1886) Richard Sears
  • (1887) Richard Sears
  • (1888) Henry Slocum
  • (1889) Henry Slocum
  • (1890) Oliver Campbell
  • (1891) Oliver Campbell
  • (1892) Oliver Campbell
  • (1893) Robert Wrenn
  • (1894) Robert Wrenn
  • (1895) Frederick Hovey
  • (1896) Robert Wrenn
  • (1897) Robert Wrenn
  • (1898) Malcolm Whitman
  • (1899) Malcolm Whitman
  • (1900) Malcolm Whitman
  • (1901) William Larned
  • (1902) William Larned
  • (1903) Laurence Doherty
  • (1904) Holcombe Ward
  • (1905) Beals Wright
  • (1906) William Clothier
  • (1907) William Larned
  • (1908) William Larned
  • (1909) William Larned
  • (1910) William Larned
  • (1911) William Larned
  • (1912) Maurice E. McLoughlin
  • (1913) Maurice E. McLoughlin
  • (1914) R. Norris Williams
  • (1915) Bill Johnston
  • (1916) R. Norris Williams
  • (1917) Robert Lindley Murray
  • (1918) Robert Lindley Murray
  • (1919) Bill Johnston
  • (1920) Bill Tilden
  • (1921) Bill Tilden
  • (1922) Bill Tilden
  • (1923) Bill Tilden
  • (1924) Bill Tilden
  • (1925) Bill Tilden
  • (1926) René Lacoste
  • (1927) René Lacoste
  • (1928) Henri Cochet
  • (1929) Bill Tilden
  • (1930) John Doeg
  • (1931) Ellsworth Vines
  • (1932) Ellsworth Vines
  • (1933) Fred Perry
  • (1934) Fred Perry
  • (1935) Wilmer Allison
  • (1936) Fred Perry
  • (1937) Don Budge
  • (1938) Don Budge
  • (1939) Bobby Riggs
  • (1940) Don McNeill
  • (1941) Bobby Riggs
  • (1942) Ted Schroeder
  • (1943) Joseph Hunt
  • (1944) Frank Parker
  • (1945) Frank Parker
  • (1946) Jack Kramer
  • (1947) Jack Kramer
  • (1948) Pancho Gonzales
  • (1949) Pancho Gonzales
  • (1950) Arthur Larsen
  • (1951) Frank Sedgman
  • (1952) Frank Sedgman
  • (1953) Tony Trabert
  • (1954) Vic Seixas
  • (1955) Tony Trabert
  • (1956) Ken Rosewall
  • (1957) Mal Anderson
  • (1958) Ashley Cooper
  • (1959) Neale Fraser
  • (1960) Neale Fraser
  • (1961) Roy Emerson
  • (1962) Rod Laver
  • (1963) Rafael Osuna
  • (1964) Roy Emerson
  • (1965) Manuel Santana
  • (1966) Fred Stolle
  • (1967) John Newcombe
Kỷ nguyên Mở rộng
Dữ liệu nhân vật
TÊN Connors, Jimmy
TÊN KHÁC
TÓM TẮT American tennis player
NGÀY SINH ngày 2 tháng 9 năm 1952
NƠI SINH East St. Louis, Illinois
NGÀY MẤT
NƠI MẤT