Lindsey Buckingham

Lindsey Buckingham
Lindsey Buckingham trình diễn cùng Fleetwood Mac ngày 3 tháng 3 năm 2009
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhLindsey Adams Buckingham
Sinh3 tháng 10, 1949 (74 tuổi)
Palo Alto, California, Mỹ
Thể loạiRock, pop, new wave
Nghề nghiệpNhạc công, nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sản xuất
Nhạc cụGuitar, hát, bass
Năm hoạt động1968–nay
Hãng đĩaReprise, Polydor, Mercury, Elektra, Asylum, Buckingham Records
Hợp tác vớiFleetwood Mac, Buckingham Nicks, Richard Dashut, Walter Egan, John Stewart
Websitewww.lindseybuckingham.com

Lindsey Adams Buckingham (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1949) là nhạc sĩ, ca sĩ người Mỹ, được biết tới nhiều nhất khi là tay guitar và ca sĩ của ban nhạc Fleetwood Mac giai đoạn 1975–1987 và từ 1997–2018. Ngoài sự nghiệp cùng Fleetwood Mac, Buckingham còn cho phát hành 6 album solo và 3 album trực tiếp. Ông cũng có tên tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll vào năm 1998 trong tư cách thành viên của Fleetwood Mac. Năm 2011, tạp chí Rolling Stone xếp ông ở vị trí số 100 trong danh sách "100 nghệ sĩ guitar vĩ đại nhất"[1]. Buckingham nổi tiếng với cách gảy ngón guitar điện cùng với chất giọng nam cao, ngoài ra còn nhiều câu chuyện li kì với người bạn gái cũ, ca sĩ Stevie Nicks.

Fleetwood Mac được thành lập vào cuối thập niên 1960 và theo đuổi dòng nhạc British blues nhưng không có nhiều thành công. Sau khi trưởng nhóm và nghệ sĩ sáng lập Peter Green chia tay ban nhạc, họ mời Buckingham thay thế và tiếp tục thu âm tại phòng thu cũ của ban nhạc. Thành công đã tới với họ, với đỉnh cao là album Rumours (1977) với hơn 40 triệu bản được bán trên toàn thế giới và được coi là một trong những sản phẩm khai sinh ra nhạc pop. Buckingham chia tay ban nhạc vào năm 1987 để theo đuổi sự nghiệp solo. Ông trình diễn cùng Fleetwood Mac vào năm 1993 trong Lễ nhậm chức của Tổng thống Bill Clinton, sau đó là góp giọng trong album phòng thu Time (1995) của ban nhạc, trước khi chính thức tái hợp vào năm 1997 với album The Dance. Ngày 9 tháng 4 năm 2018, Fleetwood Mac tuyên bố sa thải Buckingham[2].

Tham khảo

  1. ^ “The 100 Greatest Guitarists of All Time”. Rolling Stone. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ Greene, Andy (ngày 9 tháng 4 năm 2018). “Fleetwood Mac Fires Lindsey Buckingham”. Rolling Stone (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Another interview about his playing Lưu trữ 2014-01-16 tại Wayback Machine
  • Official website
  • Kingston Trio & Friends Reunion featuring Lindsey Buckingham
  • Lindsey Buckingham trên IMDb
  • Buckingham, Lindsey (ngày 3 tháng 9 năm 2003). “A conversation with musician Lindsey Buckingham; Reuniting with Fleetwood Mac and their recording "Say You Will"” (Phỏng vấn). Phóng viên Charlie Rose. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |city= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |program= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |callsign= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Mick Fleetwood · John McVie · Christine McVie · Lindsey Buckingham · Stevie Nicks
Peter Green · Jeremy Spencer · Bob Brunning · Danny Kirwan · Bob Welch · Bob Weston · Dave Walker · Billy Burnette · Rick Vito · Bekka Bramlett · Dave Mason
Album phòng thu
Fleetwood Mac · Mr. Wonderful · Then Play On · Kiln House · Future Games · Bare Trees · Penguin · Mystery to Me · Heroes Are Hard to Find · Fleetwood Mac · Rumours · Tusk · Mirage · Tango in the Night · Behind the Mask · Time · Say You Will
EP
Extended Play
Album tuyển tập
English Rose · The Pious Bird of Good Omen · Fleetwood Mac in Chicago · Black Magic Woman · The Original Fleetwood Mac · Greatest Hits · Vintage Years · Greatest Hits · 25 Years – The Chain · The Vaudeville Years · The Complete Blue Horizon Sessions 1967–1969 · Show-Biz Blues · The Best of Peter Green's Fleetwood Mac · The Very Best of Fleetwood Mac · The Essential Fleetwood Mac
Album trực tiếp
Live at the BBC · Live in Boston · Live · The Dance · Shrine '69 · Live in Boston
Ca khúc
"Stop Messin' Around" · "Need Your Love So Bad" · "Black Magic Woman· "Albatross" · "When You Say" · "Man of the World" · "Oh Well" · "The Green Manalishi (With the Two-Prong Crown)" · "Dragonfly" · "Sentimental Lady" · "Hypnotized" · "Warm Ways" · "Over My Head" · "Say You Love Me" · "Rhiannon" · "Landslide" · "I'm So Afraid" · "Go Your Own Way· "Silver Springs" · "Dreams" · "Don't Stop" · "You Make Loving Fun· "The Chain" · "Gold Dust Woman" · "Songbird" · "Tusk" · "Sara" · "Think About Me" · "Sisters of the Moon" · "I Know I'm Not Wrong" · "Angel" · "Hold Me" · "Gypsy" · "Oh Diane" · "Love in Store" · "Can't Go Back" · "Big Love" · "Seven Wonders" · "Little Lies" · "Everywhere" · "Family Man" · "Isn't It Midnight" · "As Long as You Follow" · "Save Me" · "Murrow Turning Over in His Grave" · "Peacekeeper" · "Sad Angel"
Tour
Kiln House tour · Future Games tour · Bare Trees tour · Penguin tour · Mystery To Me tour · Heroes Are Hard to Find tour · Fleetwood Mac tour · Rumours Tour · Tusk tour · Mirage tour · Shake the Cage tour · Behind the Mask tour · Time tour  · The Dance · Say You Will tour · Unleashed tour · 2013 World tour
Liên quan
Danh sách thành viên · Danh sách đĩa nhạc · Sound City Studios · Buckingham Nicks · Just Tell Me That You Want Me: A Tribute to Fleetwood Mac · Sound City (film) · Ken Caillat · Clifford Davis · Stretch ("Bogus Fleetwood Mac") · "Rumours" (tập phim của Glee)
Sách Wikipedia Sách · Thể loại Thể loại