Moatasem Salem

Moatasem Salem
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ El-Moatasem Salem
Ngày sinh 2 tháng 9, 1980 (43 tuổi)
Nơi sinh Ai Cập
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Smouha
Số áo 18
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2006 Goldi 56
2006–2012 Ismaily SC 267 (31)
2013– Smouha
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2004 Ai Cập 26 (4)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 1 tháng 12 năm 2009

El-Moatasem Salem (tiếng Ả Rập: معتصم سالم‎; sinh ngày 2 tháng 9 năm 1980) là một cầu thủ bóng đá người Ai Cập thi đấu cho Ismaily SC ở Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập.[1] Anh cũng là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập.

Sự nghiệp câu lạc bộ

Salem ký bản hợp đồng gia hạn 4 năm với Ismaily vào tháng 6 năm 2008, giữ anh đến tháng 6 năm 2012.[2] Tuy nhiên, vào tháng 12 năm 2010 Ismaily đồng ý bán Salem cho đội bóng trả giá cao nhất để giải quyết khủng hoảng tài chính và Zamalek SC bày tỏ sự quan tâm đến cầu thủ này.

Tham khảo

  1. ^ “Moatasem Salem”. FilBalad. Truy cập 2008–12–17. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp) [liên kết hỏng]
  2. ^ “Salem tied to Ismaili until 2012”. FilBalad. ngày 7 tháng 6 năm 2008. Truy cập 2008–12–17. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp) [liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

  • Moatasem Salem tại National-Football-Teams.com
  • x
  • t
  • s
Đội hình Ai CậpVô địch Cúp bóng đá châu Phi 2010 (danh hiệu thứ 7)
  • 1 El-Hadary
  • 2 Fathalla
  • 3 El-Mohamady
  • 4 Salem
  • 5 El-Saqqa
  • 6 Saïd
  • 7 Fathy
  • 8 Abd Rabo
  • 9 Zidan
  • 10 Moteab
  • 11 Abdel Malek
  • 12 Ghaly
  • 13 Tawfik
  • 14 Moawad
  • 15 Gedo
  • 16 El-Sayed
  • 17 Hassan (c)
  • 18 Shikabala
  • 19 Abdel-Shafy
  • 20 Gomaa
  • 21 Raouf
  • 22 Hamdy
  • 23 Abou El-Saoud
  • Huấn luyện viên: Shehata
Ai Cập
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s