Omar Midani

Omar Midani
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Omar Al Midani
Ngày sinh 26 tháng 1, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Damascus, Syria
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al-Ittihad
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2014 Al-Wahda
2014–2016 Al-Mina'a 35 (1)
2016–2017 Al-Wahda
2017–2018 Hatta 11 (1)
2018–2019 Pyramids 12 (0)
2019–2020 Al-Kuwait 6 (0)
2020– Al-Ittihad
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 U-17 Syria
2011–2012 U-20 Syria
2011–2017 U-23 Syria
2013– Syria 61 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 5 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 1 năm 2024

Omar Midani (tiếng Ả Rập: عمر ميداني ‎) (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1994 ở Syria) là một cầu thủ bóng đá Syria. Hiện tại anh thi đấu cho Al-Ittihad, thi đấu ở Egypt Premier League.[1]

Bàn thắng quốc tế

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Syria trước:
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 8 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Olympic Phnôm Pênh, Phnôm Pênh, Campuchia  Campuchia 5–0 6–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018

Tham khảo

  1. ^ “Syrian-Soccer”. Syrian-Soccer. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2016. Truy cập 19 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Đội hình Syria2019 AFC Asian Cup
  • 1 Alma
  • 2 Al Saleh
  • 3 Ajan
  • 4 Al Baour
  • 5 O. Midani
  • 6 Jenyat
  • 7 Khribin
  • 8 Al Mawas
  • 9 Al Somah
  • 10 Osman
  • 11 Omari
  • 12 Jwayed
  • 13 Sabagh
  • 14 Haj Mohamad
  • 15 Al Anizan
  • 16 Ashkar
  • 17 Kalfa
  • 18 Z. Midani
  • 19 Mardikian
  • 20 Mobayed
  • 21 Youssef
  • 22 Al Youssef
  • 23 Madania
  • Huấn luyện viên: Stange (first two matches) / Ibrahim (last match)
Syria
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s