Shidehara Kijūrō

Shidehara Kijūrō
幣原 喜重郎
Chân dung Thủ tướng Shidehara, 1945
Thủ tướng thứ 44 của Nhật Bản
Nhiệm kỳ
9 tháng 10 năm 1945 – 22 tháng 5 năm 1946
225 ngày
Thiên hoàngChiêu Hòa
Thống đốcDouglas MacArthur
Tiền nhiệmNaruhiko Higashikuni
Kế nhiệmShigeru Yoshida
Nhiệm kỳ
14 tháng 11 năm 1930 – 10 tháng 3 năm 1931
Quyền
116 ngày
Thiên hoàngChiêu Hòa
Tiền nhiệmOsachi Hamaguchi
Kế nhiệmOsachi Hamaguchi
Thông tin cá nhân
Sinh13 tháng 9 năm 1872
Kadoma, Đế quốc Nhật Bản
Mất10 tháng 3, 1951(1951-03-10) (78 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Đảng chính trịĐộc lập
Alma materĐại học Tokyo
Chữ ký

Nam tước Shidehara Kijūrō (幣原 喜重郎, Tệ Nguyên Hỉ Trùng Lan?, 13 tháng 9 năm 1872 – 10 tháng 3 năm 1951) là một nhà ngoại giao người Nhật nổi bật trước Thế chiến thứ hai và là Thủ tướng Nhật Bản từ 9 tháng 10 năm 1945 đến 22 tháng 5 năm 1946. Ông là người đề xướng Chủ nghĩa hòa bình chủ đạo ở Nhật Bản trước và sau Thế chiến thứ hai, và còn là Thủ tướng Nhật Bản cuối cùng là thành viên của kazoku. Vợ ông, Masako, là con gái thứ tư của Iwasaki Yatarō, nhà sáng lập Mitsubishi zaibatsu.[1]

Tham khảo

  1. ^ “Dịch tham khảo từ tiếng Anh”.
  • x
  • t
  • s
Đế quốc Nhật Bản,
1868–1947
Thời kỳ Minh Trị,
1868–1912
Thời kỳ Đại Chính,
1912–26
Thời kỳ Chiêu Hòa,
1926–47
Nước Nhật Bản,
1947–nay
Thời kỳ Chiêu Hòa,
1947–89
Thời kỳ Bình Thành,
1989–2019
Thời kỳ Lệnh Hòa,
2019–nay
In nghiêng chỉ Thủ tướng tạm quyền
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 1634281491027
  • BNF: cb16160485q (data)
  • CiNii: DA01230505
  • GND: 120646129
  • ISNI: 0000 0000 8110 1460
  • LCCN: nr92027751
  • NDL: 00070591
  • NLA: 35317552
  • NLK: KAC200711809
  • NTA: 321425995
  • PLWABN: 9812462694005606
  • SUDOC: 13355399X
  • Trove: 909603
  • VIAF: 30372141
  • WorldCat Identities (via VIAF): 30372141
Flag of Nhật BảnPolitician icon Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s