Triết chỉ lưng

Triết chỉ lưng
Tranh vẽ mô tả loài Mustela strigidorsa vào thế kỷ 19
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Mustelidae
Chi (genus)Mustela
Loài (species)M. strigidorsa
Danh pháp hai phần
Mustela strigidorsa
Gray, 1853
Bản đồ phân bố
Bản đồ phân bố

Triết chỉ lưng hay triết sọc[2] (tiếng Tày: đắc đon[2], danh pháp hai phần: Mustela strigidorsa)[3] là loài thú thuộc chi Chồn, có mặt từ Nepal đến đông bắc Ấn Độ, Myanmar đến Hoa Nam và Việt Nam, trung và nam Lào ở độ cao 1000m đến 2500m.[3][4][5][6]

Loài triết này phân biệt với các loài khác thuộc chi Chồn bởi một sọc màu bạc chạy từ chỏm đầu đến gần gốc đuôi và một sọc màu vàng từ ngực đến cuối bụng.

Có rất ít thông tin về tập tính và sinh học của loài này. Cho đến nay mới có 8 cá thể đã được xác nhận về mặt khoa học: 3 ở Sikkim, các khu vực Nepal, Lào, Myanmar, Tanintharyi và Thái Lan mỗi nơi có 1.[7]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Duckworth, J. W., Yonzon, P., Abramov, A. and Timmons, R. J. (2008). “Mustela strigidorsa”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Lê Vũ Khôi (2000). Danh lục các loài thú ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. tr.42.
  3. ^ a b Grubb, P. (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D.E.; Reeder, D.M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ Choudhury, A. U. 1997a. Checklist of the mammals of Assam. Revised 2nd edn. Gibbon Books & ASTEC, Guwahati
  5. ^ Datta, Aprajita. (1999). SMALL CARNIVORES IN TWO PROTECTED AREAS OF ARUNACHAL PRADESH. Journal of Bombay Natural History Society. 96: 399-404
  6. ^ Pocock, R. I., 1941. The Fauna of British India, including Ceylon and Burma. Mammalia Vol. II. Carnivora (suborders Aeluroidae (part) and Arctoidae). Taylor & Francis, Ltd., London, United Kingdom. 503 pp
  7. ^ KRUSKA, D. (1990): Mustelids. In: Grzimek's Encyclopedia of Mammals. Vol. 3. Ed. by S. P. Parker. MacGraw-Hill, New York. các trang 388 – 447
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chồn
Phân họ Lutrinae
(Rái cá)
Chi Aonyx
  • A. capensis (Rái cá không vuốt châu Phi)
  • A. cinerea (Rái cá vuốt bé)
Chi Enhydra
  • E. lutris (Rái cá biển)
  • H. maculicollis (Rái cá cổ đốm)
Chi Lontra
  • L. canadensis (Rái cá sông Bắc Mỹ)
  • L. felina (Rái cá biển Nam Mỹ)
  • L. longicaudis (Rái cá Mỹ Latin)
  • L. provocax (Rái cá sông Nam Mỹ)
Chi Lutra
  • L. lutra (Rái cá thường)
  • L. sumatrana (Rái cá mũi lông)
  • L. perspicillata (Rái cá lông mượt)
  • P. brasiliensis (Rái cá lớn)
Phân họ Mustelinae
  • A. collaris (Lửng lợn)
Chi Eira
  • E. barbara (Tayra)
  • G. cuja (Chồn xám nhỏ)
  • G. vittata (Chồn xám lớn)
Chi Gulo
  • G. gulo (Chồn sói)
  • I. libycus (Chồn hôi sọc Sahara)
  • I. striatus (Chồn hôi sọc châu Phi)
Chi Martes
Chi Meles
Chi Mustela
(Chồn)


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s