UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)

UEFA Nations League 2018-19
Hạng C
Chi tiết giải đấu
Thời gian6 tháng 9 – 20 tháng 11 năm 2018 (2018-11-20)
Số đội15
Thăng hạng Bulgaria
 Phần Lan
 Hungary
 Israel
 Na Uy
 România
 Scotland
 Serbia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu42
Số bàn thắng92 (2,19 bàn/trận)
Số khán giả338.674 (8.064 khán giả/trận)
Vua phá lướiSerbia Aleksandar Mitrović (6 bàn)
2020–21

UEFA Nations League 2018-19 Hạng C là phân hạng thứ ba của UEFA Nations League mùa giải 2018-19, mùa giải đầu tiên của giải thi đấu bóng đá quốc tế với sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam của 55 thành viên hiệp hội UEFA.[1] Ban đầu, 4 đội nhất bảng của Hạng C sẽ được lên Hạng B còn 4 đội cuối bảng sẽ phải xuống Hạng D của UEFA Nations League 2020-21. Nhưng sau đó UEFA đã có sự điều chỉnh, 8 đội nhất bảng và nhì bảng sẽ được lên Hạng B, còn 4 đội cuối bảng không bị xuống hạng.

Thể thức

Hạt giống

Các đội tuyển sẽ được phân bổ cho Hạng C theo hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu của họ sau khi kết thúc của vòng bảng vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 vào ngày 11 tháng 10 năm 2017. Các đội tuyển sẽ được chia thành bốn nhóm (3 nhóm 4 đội và 1 nhóm 3 đội thấp nhất), được sắp xếp dựa trên hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu của họ.[2][3] Do hạn chế địa điểm thi đấu vào mùa đông, một bảng không chứa quá 2 đội Na Uy, Phần Lan, Estonia, Lithuania.[4]

Lễ bốc thăm bảng sẽ diễn ra tại Trung tâm hội nghị SwissTech ở Lausanne, Thụy Sĩ vào ngày 24 tháng 1 năm 2018.[5]

Đội tuyển Hệ số Hạng
 Hungary 26,486 25
 România 26,057 26
 Scotland 25,662 27
 Slovenia 25,148 28
Đội tuyển Hệ số Hạng
 Hy Lạp 24,931 29
 Serbia 24,847 30
 Albania 24,430 31
 Na Uy 24,208 32
Đội tuyển Hệ số Hạng
 Montenegro 23,912 33
 Israel 22,792 34
 Bulgaria 22,091 35
 Phần Lan 20,501 36
Đội tuyển Hệ số Hạng
 Síp 19,491 37
 Estonia 19,441 38
 Litva 18,101 39

Các bảng

Danh sách lịch thi đấu được UEFA xác nhận vào ngày 24 tháng 1 năm 2018 sau lễ bốc thăm.[6][7] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Bảng 1

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Scotland Israel Albania
1  Scotland 4 3 0 1 10 4 +6 9 Giành quyền lên Hạng B 3–2 2–0
2  Israel 4 2 0 2 6 5 +1 6 2–1 2–0
3  Albania 4 1 0 3 1 8 −7 3 0–4 1–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng.
Albania 1–0 Israel
Chi tiết
Elbasan Arena, Elbasan
Khán giả: 4.126[8]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Scotland 2–0 Albania
Chi tiết
Khán giả: 17.455[9]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Israel 2–1 Scotland
Chi tiết
  • Mulgrew  25' (ph.đ.)
Khán giả: 10.234[10]
Trọng tài: Daniel Stefański (Ba Lan)

Israel 2–0 Albania
  • Hemed  8'
  • Saba  83'
Chi tiết
Sân vận động Turner, Beersheba
Khán giả: 14.950[11]
Trọng tài: Paolo Mazzoleni (Ý)

Albania 0–4 Scotland
Chi tiết
  • Fraser  14'
  • Fletcher  45+2' (ph.đ.)
  • Forrest  55'67'
Sân vận động Loro Boriçi, Shkodër
Khán giả: 8.632[12]
Trọng tài: Vladislav Bezborodov (Nga)

Scotland 3–2 Israel
  • Forrest  34'43'64'
Chi tiết
Khán giả: 21.281[13]
Trọng tài: Tobias Welz (Đức)

Bảng 2

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Phần Lan Hungary Hy Lạp Estonia
1  Phần Lan 6 4 0 2 5 3 +2 12 Giành quyền lên Hạng B 1–0 2–0 1–0
2  Hungary 6 3 1 2 9 6 +3 10 2–0 2–1 2–0
3  Hy Lạp 6 3 0 3 4 5 −1 9 1–0 1–0 0–1
4  Estonia 6 1 1 4 4 8 −4 4 0–1 3–3 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng.
Phần Lan 1–0 Hungary
Chi tiết
Sân vận động Tampere, Tampere
Khán giả: 10.220[14]
Trọng tài: Gediminas Mažeika (Litva)
Estonia 0–1 Hy Lạp
Chi tiết
  • Fortounis  14'
Khán giả: 5.567[15]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)

Hungary 2–1 Hy Lạp
  • Sallai  15'
  • Kleinheisler  43'
Chi tiết
Groupama Arena, Budapest
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Phần Lan 1–0 Estonia
Chi tiết
Sân vận động Veritas, Turku
Khán giả: 4.632[17]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)

Hy Lạp 1–0 Hungary
Chi tiết
Sân vận động Olympic, Athens
Khán giả: 9.040[18]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Estonia 0–1 Phần Lan
Chi tiết
Khán giả: 8.087[19]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)

Estonia 3–3 Hungary
Chi tiết
  • D. Nagy  24'
  • Szalai  54'81'
Khán giả: 3.043[20]
Trọng tài: Halis Özkahya (Thổ Nhĩ Kỳ)
Phần Lan 2–0 Hy Lạp
Chi tiết
Sân vận động Tampere, Tampere
Khán giả: 10.107[21]
Trọng tài: Paweł Gil (Ba Lan)

Hungary 2–0 Estonia
Chi tiết
Groupama Arena, Budapest
Khán giả: 7.775[22]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)
Hy Lạp 1–0 Phần Lan
Chi tiết
Sân vận động Olympic, Athens
Khán giả: 6.376[23]
Trọng tài: Luca Banti (Ý)

Hungary 2–0 Phần Lan
Chi tiết
Groupama Arena, Budapest
Khán giả: 9.200[24]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Hy Lạp 0–1 Estonia
Chi tiết
  • Lambropoulos  44' (l.n.)
Sân vận động Olympic, Athens
Khán giả: 5.179[25]
Trọng tài: Yevhen Aranovskyi (Ukraina)

Bảng 3

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Na Uy Bulgaria Cộng hòa Síp Slovenia
1  Na Uy 6 4 1 1 7 2 +5 13 Giành quyền lên Hạng B 1–0 2–0 1–0
2  Bulgaria 6 3 2 1 7 5 +2 11 1–0 2–1 1–1
3  Síp 6 1 2 3 5 9 −4 5 0–2 1–1 2–1
4  Slovenia 6 0 3 3 5 8 −3 3 1–1 1–2 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng.
Slovenia 1–2 Bulgaria
  • Zajc  40'
Chi tiết
  • Kraev  3'59'
Khán giả: 5.100[26]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)
Na Uy 2–0 Síp
  • Johansen  21'43'
Chi tiết
Khán giả: 6.572[27]
Trọng tài: István Kovács (România)

Bulgaria 1–0 Na Uy
  • Vasilev  59'
Chi tiết
Khán giả: 7.100[28]
Trọng tài: Daniel Stefański (Ba Lan)
Síp 2–1 Slovenia
  • Sotiriou  69'
  • Stojanović  89' (l.n.)
Chi tiết
  • Berić  54'
Khán giả: 1.115[29]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)

Na Uy 1–0 Slovenia
  • Selnæs  45+5'
Chi tiết
Khán giả: 14.712[30]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Bulgaria 2–1 Síp
  • Despodov  59'
  • Nedelev  68'
Chi tiết
  • Kastanos  41'
Khán giả: 10.000[31]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)

Na Uy 1–0 Bulgaria
  • Elyounoussi  31'
Chi tiết
Khán giả: 9.523[32]
Trọng tài: John Beaton (Scotland)
Slovenia 1–1 Síp
Chi tiết
  • Papoulis  37'
Khán giả: 5.318[33]
Trọng tài: Mads-Kristoffer Kristoffersen (Đan Mạch)

Síp 1–1 Bulgaria
  • Zachariou  24'
Chi tiết
  • Dimitrov  89' (ph.đ.)
Khán giả: 3.844[34]
Trọng tài: Mohammed Al-Hakim (Thụy Điển)
Slovenia 1–1 Na Uy
  • Verbič  9'
Chi tiết
  • Johnsen  85'
Khán giả: 10.254[35]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)

Bulgaria 1–1 Slovenia
  • Ivanov  68'
Chi tiết
  • Zajc  75'
Síp 0–2 Na Uy
Chi tiết
  • Kamara  36'48'
Trọng tài: István Vad (Hungary)

Bảng 4

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Serbia România Montenegro Litva
1  Serbia 6 4 2 0 11 4 +7 14 Giành quyền lên Hạng B 2–2 2–1 4–1
2  România 6 3 3 0 8 3 +5 12 0–0 0–0 3–0
3  Montenegro 6 2 1 3 7 6 +1 7 0–2 0–1 2–0
4  Litva 6 0 0 6 3 16 −13 0 0–1 1–2 1–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng.
Litva 0–1 Serbia
Chi tiết
Khán giả: 4.378[36]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)
România 0–0 Montenegro
Chi tiết
Sân vận động Ilie Oană, Ploiești
Khán giả: 0[note 3]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Serbia 2–2 România
Chi tiết
  • Stanciu  48' (ph.đ.)
  • Țucudean  68'
Sân vận động Partizan, Belgrade
Khán giả: 15.496[38]
Trọng tài: Vladislav Bezborodov (Nga)
Montenegro 2–0 Litva
  • Savić  34' (ph.đ.)
  • Janković  36'
Chi tiết
Khán giả: 5.239[39]
Trọng tài: Jakob Kehlet (Đan Mạch)

Litva 1–2 România
  • Žulpa  90'
Chi tiết
  • Chipciu  13'
  • Maxim  90+4'
Khán giả: 2.279[40]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Montenegro 0–2 Serbia
Chi tiết

România 0–0 Serbia
Chi tiết
Khán giả: 48.513[42]
Trọng tài: Kevin Blom (Hà Lan)
Litva 1–4 Montenegro
  • Baravykas  88'
Chi tiết
  • Mugoša  10'45+1' (ph.đ.)
  • Kopitović  35'
  • Zorić  86'
Khán giả: 1.515[43]
Trọng tài: Robert Schörgenhofer (Áo)

Serbia 2–1 Montenegro
Chi tiết
  • Mugoša  70'
Khán giả: 15.416[44]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Tây Ban Nha)
România 3–0 Litva
  • Pușcaș  7'
  • Keșerü  47'
  • Stanciu  65'
Chi tiết
Sân vận động Ilie Oană, Ploiești
Khán giả: 34[45]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)

Serbia 4–1 Litva
  • Žulpa  51' (l.n.)
  • Mitrović  58'
  • Prijović  71'
  • Ljajić  74'
Chi tiết
  • Petravičius  64'
Sân vận động Partizan, Belgrade
Khán giả: 2.088[46]
Trọng tài: Kristo Tohver (Estonia)
Montenegro 0–1 România
Chi tiết
  • Țucudean  44'
Khán giả: 3.574[47]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Cầu thủ ghi bàn

Đang có 92 bàn thắng ghi được trong 42 trận đấu, trung bình 2.19 bàn thắng mỗi trận đấu.

6 bàn thắng

  • Serbia Aleksandar Mitrović

5 bàn thắng

  • Scotland James Forrest

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

  • Bulgaria Bozhidar Kraev
  • Na Uy Stefan Johansen
  • Na Uy Ola Kamara
  • România Nicolae Stanciu
  • România George Țucudean
  • Serbia Adem Ljajić
  • Slovenia Miha Zajc

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

  • Albania Berat Djimsiti (trong trận gặp Scotland)
  • Phần Lan Albin Granlund (trong trận gặp Hy Lạp)
  • Hy Lạp Vassilis Lambropoulos (trong trận gặp Estonia)
  • Hungary Máté Pátkai (trong trận gặp Estonia)
  • Litva Artūras Žulpa (trong trận gặp Serbia)
  • Scotland Kieran Tierney (trong trận gặp Israel)
  • Slovenia Petar Stojanović (trong trận gặp Síp)

Bảng xếp hạng tổng thể

15 đội tuyển Hạng C sẽ được xếp hạng tổng thể từ thứ 25 đến thứ 39 trong UEFA Nations League 2018-19 theo các quy tắc sau đây:[48]

  • Các đội tuyển kết thúc thứ nhất trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 25 đến thứ 28 theo kết quả của giai đoạn giải đấu, loại trừ kết quả so với các đội xếp thứ 4.
  • Các đội tuyển kết thúc thứ hai trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 29 đến thứ 32 theo kết quả của giai đoạn giải đấu, loại trừ kết quả so với các đội xếp thứ 4.
  • Các đội tuyển kết thúc thứ ba trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 33 đến thứ 36 theo kết quả của giai đoạn giải đấu, loại trừ kết quả so với các đội xếp thứ 4.
  • Các đội tuyển kết thúc thứ tư trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 37 đến thứ 39 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
XH Bg Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ
25 C1  Scotland 4 3 0 1 10 4 +6 9
26 C3  Na Uy 4 3 0 1 5 1 +4 9
27 C4  Serbia 4 2 2 0 6 3 +3 8
28 C2  Phần Lan 4 2 0 2 3 3 0 6
29 C3  Bulgaria 4 2 1 1 4 3 +1 7
30 C1  Israel 4 2 0 2 6 5 +1 6
31 C2  Hungary 4 2 0 2 4 3 +1 6
32 C4  România 4 1 3 0 3 2 +1 6
33 C2  Hy Lạp 4 2 0 2 3 4 −1 6
34 C1  Albania 4 1 0 3 1 8 −7 3
35 C4  Montenegro 4 0 1 3 1 5 −4 1
36 C3  Síp 4 0 1 3 2 7 −5 1
37 C2  Estonia 6 1 1 4 4 8 −4 4
38 C3  Slovenia 6 0 3 3 5 8 −3 3
39 C4  Litva 6 0 0 6 3 16 −13 0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Play-off vòng loại

Bốn đội tuyển tốt nhất trong Hạng C theo bảng xếp hạng tổng thể mà không vượt qua vòng loại cho Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 thông qua vòng bảng vòng loại sẽ tham dự trong vòng play-off, với đội thắng vòng loại cho Hạng Chung kết. Nếu có ít hơn bốn đội trong Hạng C mà không vượt qua vòng loại, các suất vé còn lại được phân bổ cho các đội tuyển từ hạng khác, theo bảng xếp hạng tổng thể.


Hạng C
Hạng Đội tuyển
25 GW  Scotland[H]
26 GW  Na Uy
27 GW  Serbia
28 GW  Phần Lan
29  Bulgaria
30  Israel
31  Hungary[H]
32  România[H]
33  Hy Lạp
34  Albania
35  Montenegro
36  Síp
37  Estonia
38  Slovenia
39  Litva


Ghi chú

  1. ^ CET (UTC+1) cho các trận đấu trong tháng 11 năm 2018, và CEST (UTC+2) cho tất cả các trận đấu khác.
  2. ^ The Hungary v Greece match was played behind closed doors due to a UEFA punishment against Hungary for racist behaviour in their UEFA Euro 2016 qualifying home match against Romania.[16]
  3. ^ The Romania v Montenegro match was played behind closed doors due to a UEFA punishment against Romania for racist behaviour in their UEFA Euro 2016 qualifying home match against Greece.[37]

Tham khảo

  1. ^ “UEFA Nations League receives associations' green light”. UEFA.org. ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ “Confirmed: How the UEFA Nations League will line up”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “National Team Coefficients Overview” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ “UEFA Nations League draw seedings confirmed”. ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ “UEFA Nations League format confirmed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ “UEFA Nations League calendar: all the fixtures”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “UEFA Nations League 2018/19: Fixtures List – League Phase” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ “Albania 1–0 Israel”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ “Scotland 2–0 Albania”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Israel 2–1 Scotland”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ “Israel 2–0 Albania”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ “Albania 0–4 Scotland”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ “Scotland 3–2 Israel”. livescore.net. LiveScore. ngày 21 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  14. ^ “Finland 1–0 Hungary”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “Estonia 0–1 Greece”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ “Zárt kapus lesz a magyar csapat első hazai meccse” [Closed gate the first home match of the Hungarian team]. Origo.hu (bằng tiếng Hungary). New Wave Media Group. ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  17. ^ “Finland 1–0 Estonia”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  18. ^ “Greece 1–0 Hungary”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  19. ^ “Estonia 0–1 Finland”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ “Estonia 3–3 Hungary”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  21. ^ “Finland 2–0 Greece”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  22. ^ “Hungary 2–0 Estonia”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  23. ^ “Greece 1–0 Finland”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  24. ^ “Hungary 2–0 Finland”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  25. ^ “Greece 0–1 Estonia”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  26. ^ “Slovenia 1–2 Bulgaria”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  27. ^ “Norway 2–0 Cyprus”. livescore.net. LiveScore. ngày 6 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  28. ^ “Bulgaria 1–0 Norway”. livescore.net. LiveScore. ngày 9 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  29. ^ “Cyprus 2–1 Slovenia”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  30. ^ “Norway 1–0 Slovenia”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  31. ^ “Bulgaria 2–1 Cyprus”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  32. ^ “Norway 1–0 Bulgaria”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  33. ^ “Slovenia 1–1 Cyprus”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  34. ^ “Cyprus 1–1 Bulgaria”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  35. ^ “Slovenia 1–1 Norway”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  36. ^ “Lithuania 0–1 Serbia”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “A fost stabilit țintarul din Liga Națiunilor: România debutează acasă, fără spectatori!” [The draw of the Nations League is set: Romania starts at home without spectators!]. gsp.ro (bằng tiếng Romania). Gazeta Sporturilor. ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  38. ^ “Serbia 2–2 Romania”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “Montenegro 2–0 Lithuania”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Lithuania 1–2 Romania”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  41. ^ “Montenegro 0–2 Serbia”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  42. ^ “Romania 0–0 Serbia”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  43. ^ “Lithuania 1–4 Montenegro”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  44. ^ “Serbia 2–1 Montenegro”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  45. ^ “Romania 3–0 Lithuania”. livescore.net. LiveScore. ngày 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  46. ^ “Serbia 4–1 Lithuania”. livescore.net. LiveScore. ngày 21 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  47. ^ “Montenegro 0–1 Romania”. livescore.net. LiveScore. ngày 21 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  48. ^ “Regulations of the UEFA Nations League 2018/19” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Mùa giải (hạng đấu)
Vòng chung kết
Hạng đấu A
Giải đấu
Trận chung kết
Đội hình

Bản mẫu:2018–19 in European football (UEFA)