Miami Open 2022
Miami Open 2022 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 21 tháng 3 – 3 tháng 4 | |||
Lần thứ | 37 | |||
Thể loại | ATP Masters 1000 (ATP) WTA 1000 (WTA) | |||
Bốc thăm | 96S/48Q/32D | |||
Tiền thưởng | $9,554,920 (ATP) $8,369,455 (WTA) | |||
Mặt sân | Cứng (Ngoài trời) | |||
Địa điểm | Miami Gardens, Florida, Hoa Kỳ | |||
Sân vận động | Sân vận động Hard Rock | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn nam | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ | ||||
![]() | ||||
Đôi nam | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Miami Open 2022 là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng diễn ra từ ngày 21 tháng 3 đến ngày 3 tháng 4 năm 2022 tại Sân vận động Hard Rock ở Miami Gardens, Florida. Đây là lần thứ 37 giải đấu được tổ chức và là một phần của ATP Masters 1000 trong ATP Tour 2022 và WTA 1000 trong WTA Tour 2022.[1][2]
Hubert Hurkacz là đương kim vô địch nội dung đơn nam,[3] nhưng thua ở vòng bán kết trước Carlos Alcaraz.[4] Ashleigh Barty là đương kim vô địch nội dung đơn nữ,[5] nhưng cô rút lui trước khi giải đấu bắt đầu[6] và sau đó đã giải nghệ quần vợt.[7]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | V16 | V32 | V64 | V128 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 25* | 10 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ | 650 | 390 | 215 | 120 | 65 | 35* | 10 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
* Tay vợt miễn được nhận điểm vòng 1.
Tiền thưởng
Tổng số tiền thưởng của Miami Open 2022 là $9,554,920.[8]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | V16 | V32 | V64 | V128 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | $1,231,245 | $646,110 | $343,985 | $179,940 | $94,575 | $54,400 | $30,130 | $18,200 | $9,205 | $5,025 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | ||||||||||
Đôi nam* | $426,010 | $225,980 | $120,520 | $61,100 | $32,630 | $17,580 | — | — | — | — |
Đôi nữ* | — | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 21 tháng 3 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 21 tháng 3 năm 2022.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ (hoặc kết quả tốt nhất lần 19)† | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | ![]() | 8,410 | 180 | 180 | 8,410 | Tứ kết thua trước ![]() |
2 | 4 | ![]() | 7,025 | 10 | 180 | 7,195 | Tứ kết thua trước ![]() |
3 | 5 | ![]() | 6,070 | 180 | 90 | 5,980 | Vòng 4 thua trước ![]() |
4 | 6 | ![]() | 4,955 | (10) | 0 | 4,945 | Rút lui do chấn thương tay phải |
5 | 7 | ![]() | 4,725 | 360 | 10 | 4,375 | Vòng 2 thua trước ![]() |
6 | 8 | ![]() | 3,870 | (90) | 600 | 4,380 | Á quân, thua trước ![]() |
7 | 9 | ![]() | 3,803 | 188 | 10 | 3,625 | Vòng 2 thua trước ![]() |
8 | 10 | ![]() | 3,513 | 1,000 | 360 | 2,873 | Bán kết thua trước ![]() |
9 | 11 | ![]() | 3,474 | 600 | 180 | 3,054 | Tứ kết bỏ cuộc trước ![]() |
10 | 12 | ![]() | 3,395 | 45 | 90 | 3,440 | Vòng 4 thua trước ![]() |
11 | 13 | ![]() | 2,920 | 90 | 90 | 2,920 | Vòng 4 thua trước ![]() |
12 | 14 | ![]() | 2,863 | 180 | 10 | 2,693 | Vòng 2 thua trước ![]() |
13 | 15 | ![]() | 2,660 | 90 | 10 | 2,580 | Vòng 2 thua trước ![]() |
14 | 16 | ![]() | 2,414 | (3) | 1000 | 3,411 | Vô địch, đánh bại ![]() |
15 | 17 | ![]() | 2,375 | 360 | 45 | 2,060 | Vòng 3 thua trước ![]() |
16 | 18 | ![]() | 2,246 | 31 | 10 | 2,225 | Vòng 2 bỏ cuộc trước ![]() |
17 | 19 | ![]() | 2,220 | (10) | 45 | 2,255 | Vòng 3 thua trước ![]() |
18 | 20 | ![]() | 1,916 | 45 | 10 | 1,881 | Vòng 2 thua trước ![]() |
19 | 21 | ![]() | 1,902 | 90 | 10 | 1,822 | Vòng 2 thua trước ![]() |
20 | 22 | ![]() | 1,846 | 300 | 10 | 1,556 | Vòng 2 thua trước ![]() |
21 | 23 | ![]() | 1,785 | 90 | 45 | 1,740 | Vòng 3 thua trước ![]() |
22 | 24 | ![]() | 1,723 | (0) | 45 | 1,768 | Vòng 3 thua trước ![]() |
23 | 25 | ![]() | 1,623 | 45 | 10 | 1,588 | Vòng 2 thua trước ![]() |
24 | 27 | ![]() | 1,567 | (20) | 10 | 1,557 | Vòng 2 thua trước ![]() |
25 | 28 | ![]() | 1,531 | (10) | 45 | 1,566 | Vòng 3 thua trước ![]() |
26 | 29 | ![]() | 1,471 | 23 | 10 | 1,458 | Vòng 2 thua trước ![]() |
27 | 30 | ![]() | 1,466 | (23) | 10 | 1,453 | Vòng 2 thua trước ![]() |
28 | 31 | ![]() | 1,453 | 90 | 90 | 1,453 | Vòng 4 thua trước ![]() |
29 | 32 | ![]() | 1,428 | 45 | 45 | 1,428 | Vòng 3 thua trước ![]() |
30 | 33 | ![]() | 1,416 | 180+63‡ | 45+20 | 1,238 | Vòng 3 thua trước ![]() |
31 | 34 | ![]() | 1,339 | 23 | 45 | 1,361 | Vòng 3 thua trước ![]() |
32 | 35 | ![]() | 1,314 | 23 | 10 | 1,301 | Vòng 2 thua trước ![]() |
† Cột này hiển thị (a) điểm cao hơn của (1) điểm của tay vợt từ giải đấu năm 2021 hoặc (2) 50% số điểm từ giải đấu năm 2019, hoặc (b) điểm tốt nhất của lần 19 (hiển thị trong ngoặc đơn). Chỉ điểm xếp hạng tính đến thứ hạng của tay vợt vào ngày 21 tháng 3 năm 2022, được hiển thị trong cột.
‡ Tay vợt có điểm bảo vệ từ một giải ATP Challenger Tour 2019 (Monterrey)
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8,465 | 45 | 8,420 | Tình trạng chưa tiêm chủng vắc-xin[9] |
3 | ![]() | 7,115 | 0 | 7,115 | Thay đổi lịch thi đấu |
26 | ![]() | 1,620 | 500 | 1,120 | Phẫu thuật đầu gối phải |
Vận động viên khác
Đặc cách:[10]
Jack Draper
Nick Kyrgios
Andy Murray
Emilio Nava
Shang Juncheng
Bảo toàn thứ hạng:
Aljaž Bedene
Borna Ćorić
Gilles Simon
Jo-Wilfried Tsonga
Vượt qua vòng loại:
Taro Daniel
Daniel Elahi Galán
Emilio Gómez
Thanasi Kokkinakis
Mitchell Krueger
Denis Kudla
Mikhail Kukushkin
Jaume Munar
Yoshihito Nishioka
Jack Sock
Fernando Verdasco
J.J. Wolf
Thua cuộc may mắn:
Kevin Anderson
Rút lui
Pablo Andújar → thay thế bởi
Roberto Carballés Baena
Matteo Berrettini → thay thế bởi
Kevin Anderson
Novak Djokovic → thay thế bởi
Henri Laaksonen
James Duckworth → thay thế bởi
Sebastián Báez
Roger Federer → thay thế bởi
Francisco Cerúndolo
Ilya Ivashka → thay thế bởi
Daniel Altmaier
Filip Krajinović → thay thế bởi
Jordan Thompson
Alex Molčan → thay thế bởi
Oscar Otte
Rafael Nadal → thay thế bởi
John Millman
Kei Nishikori → thay thế bởi
Kamil Majchrzak
Dominic Thiem → thay thế bởi
Juan Manuel Cerúndolo
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Nikola Mektić | ![]() | Mate Pavić | 4 | 1 |
![]() | Rajeev Ram | ![]() | Joe Salisbury | 6 | 2 |
![]() | Marcel Granollers | ![]() | Horacio Zeballos | 11 | 3 |
![]() | John Peers | ![]() | Filip Polášek | 21 | 4 |
![]() | Juan Sebastián Cabal | ![]() | Robert Farah | 26 | 5 |
![]() | Wesley Koolhof | ![]() | Neal Skupski | 33 | 6 |
![]() | Jamie Murray | ![]() | Bruno Soares | 38 | 7 |
![]() | Nicolas Mahut | ![]() | Fabrice Martin | 48 | 8 |
*Bảng xếp hạng vào ngày 21 tháng 3 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Hubert Hurkacz /
John Isner
Thanasi Kokkinakis /
Nick Kyrgios
Feliciano López /
Stefanos Tsitsipas
Thay thế:
Bảo toàn thứ hạng:
Austin Krajicek /
Édouard Roger-Vasselin
Rút lui
Ilya Ivashka /
Karen Khachanov → thay thế bởi
Karen Khachanov /
Andrey Rublev
Reilly Opelka /
Jannik Sinner → thay thế bởi
Marin Čilić /
Łukasz Kubot
Tim Pütz /
Michael Venus → thay thế bởi
Lloyd Glasspool /
Michael Venus
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 7 tháng 3 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 21 tháng 3 năm 2022.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ (hoặc kết quả tốt nhất lần 16) | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 5 | ![]() | 4,862 | 215 | 10 | 4,657 | Vòng 2 thua trước ![]() |
2 | 2 | ![]() | 5,776 | 65 | 1000 | 6,711 | Vô địch, đánh bại ![]() |
3 | 7 | ![]() | 4,686 | (185) | 10 | 4,511 | Vòng 2 thua trước ![]() |
4 | 3 | ![]() | 5,085 | 390 | 10 | 4,705 | Vòng 2 thua trước ![]() |
5 | 6 | ![]() | 4,790 | 35 | 215 | 4,970 | Tứ kết bỏ cuộc trước ![]() |
6 | 8 | ![]() | 4,252 | 65 | 10 | 4,197 | Vòng 2 thua trước ![]() |
7 | 9 | ![]() | 3,190 | 120 | 0 | 3,070 | Rút lui do chấn thương vai trái |
8 | 10 | ![]() | 2,975 | 120 | 120 | 2,975 | Vòng 4 thua trước ![]() |
9 | 11 | ![]() | 2,971 | 35 | 215 | 3,151 | Tứ kết thua trước ![]() |
10 | 12 | ![]() | 2,860 | 65 | 10 | 2,805 | Vòng 2 thua trước ![]() |
11 | 13 | ![]() | 2,699 | 3† | 10 | 2,706 | Vòng 2 thua trước ![]() |
12 | 16 | ![]() | 2,336 | 120 | 65 | 2,281 | Vòng 3 bỏ cuộc trước ![]() |
13 | 15 | ![]() | 2,352 | 65 | 10 | 2,297 | Vòng 2 thua trước ![]() |
14 | 17 | ![]() | 2,280 | (55) | 120 | 2,345 | Vòng 4 thua trước ![]() |
15 | 20 | ![]() | 2,216 | 390 | 10 | 1,836 | Vòng 2 thua trước ![]() |
16 | 21 | ![]() | 2,215 | 120 | 390 | 2,485 | Bán kết thua trước ![]() |
17 | 18 | ![]() | 2,261 | 65 | 65 | 2,261 | Vòng 3 thua trước ![]() |
18 | 22 | ![]() | 2,171 | (25) | 10 | 2,156 | Vòng 2 thua trước ![]() |
19 | 25 | ![]() | 1,931 | 20 | 10 | 1,921 | Vòng 2 thua trước ![]() |
20 | 24 | ![]() | 1,950 | 120 | 10 | 1,840 | Vòng 2 thua trước ![]() |
21 | 23 | ![]() | 2,035 | 65 | 120 | 2,090 | Vòng 4 thua trước ![]() |
22 | 28 | ![]() | 1,826 | 65 | 390 | 2,151 | Bán kết thua trước ![]() |
23 | 19 | ![]() | 2,221 | 65 | 0 | 2,156 | Rút lui do chấn thương đùi trái |
24 | 27 | ![]() | 1,865 | 35 | 10 | 1,840 | Vòng 2 thua trước ![]() |
25 | 29 | ![]() | 1,790 | (30) | 10 | 1,770 | Vòng 2 thua trước ![]() |
26 | 26 | ![]() | 1,904 | 10 | 10 | 1,904 | Vòng 2 thua trước ![]() |
27 | 31 | ![]() | 1,613 | 10 | 0 | 1,603 | Rút lui do chấn thương cổ tay phải |
28 | 32 | ![]() | 1,595 | 120 | 215 | 1,690 | Tứ kết thua trước ![]() |
29 | 30 | ![]() | 1,632 | 95 | 10 | 1,547 | Vòng 2 thua trước ![]() |
30 | 33 | ![]() | 1,577 | 120 | 0 | 1,457 | Rút lui do bệnh |
31 | 36 | ![]() | 1,340 | 35 | 10 | 1,315 | Vòng 2 thua trước ![]() |
32 | 35 | ![]() | 1,340 | 215 | 10 | 1,135 | Vòng 2 thua trước ![]() |
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ một giải ITF Women's World Tennis Tour 2019.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ (hoặc kết quả tốt nhất lần 16) | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 7,980 | 1,000 | 0†[11] | Lý do cá nhân |
4 | ![]() | 5,033 | 58‡ | 4,975 | Chấn thương khuỷu tay |
14 | ![]() | 2,473 | 0 | 2,473 | Chấn thương đầu gối |
34 | ![]() | 1,349 | (15) | 1,334 | Chấn thương |
† Tay vợt giải nghệ quần vợt và bị loại khỏi bảng xếp hạng WTA khi giải đấu kết thúc.
‡ Tay vợt có điểm bảo vệ từ một giải ITF Women's World Tennis Tour 2019.
Vận động viên khác
Đặc cách:[13]
Hailey Baptiste
Alex Eala
Linda Fruhvirtová
Sofia Kenin
Ashlyn Krueger
Robin Montgomery
Daria Saville
Nastasja Schunk
Bảo toàn thứ hạng:
Laura Siegemund
Vượt qua vòng loại:
Marie Bouzková
Lauren Davis
Kirsten Flipkens
Magdalena Fręch
Dalma Gálfi
Ekaterine Gorgodze
Anna Kalinskaya
Rebecca Marino
Wang Qiang
Wang Xinyu
Yuan Yue
Vera Zvonareva
Thua cuộc may mắn:
Lucia Bronzetti
Storm Sanders
Harmony Tan
Lesia Tsurenko
Stefanie Vögele
Rút lui
Ashleigh Barty → thay thế bởi
Misaki Doi
Jaqueline Cristian → thay thế bởi
Caroline Garcia
Camila Giorgi → thay thế bởi
Stefanie Vögele
Varvara Gracheva → thay thế bởi
Greet Minnen
Simona Halep → thay thế bởi
Harmony Tan
Sofia Kenin → thay thế bởi
Lucia Bronzetti
Barbora Krejčíková → thay thế bởi
Panna Udvardy
Garbiñe Muguruza → thay thế bởi
Storm Sanders
Camila Osorio → thay thế bởi
Naomi Osaka
Anastasia Pavlyuchenkova → thay thế bởi
Zheng Qinwen
Rebecca Peterson → thay thế bởi
Heather Watson
Andrea Petkovic → thay thế bởi
Astra Sharma
Markéta Vondroušová → thay thế bởi
Lesia Tsurenko
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
Veronika Kudermetova | ![]() | Elise Mertens | 9 | 1 | |
![]() | ![]() | ||||
![]() | Samantha Stosur | ![]() | Zhang Shuai | 19 | 3 |
![]() | Coco Gauff | ![]() | Caty McNally | 25 | 4 |
![]() | Darija Jurak Schreiber | ![]() | Andreja Klepač | 27 | 5 |
![]() | Gabriela Dabrowski | ![]() | Giuliana Olmos | 30 | 6 |
![]() | Desirae Krawczyk | ![]() | Demi Schuurs | 36 | 7 |
![]() | Marie Bouzková | ![]() | Lucie Hradecká | 45 | 8 |
*Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 3 năm 2022.[14]
Vận động viên khác
Đặc cách:
Belinda Bencic /
Ana Konjuh
Leylah Fernandez /
Ingrid Neel
Ashlyn Krueger /
Robin Montgomery
Thay thế:
Ekaterina Alexandrova /
Yang Zhaoxuan
Magda Linette /
Sara Sorribes Tormo
Bảo toàn thứ hạng:
Kirsten Flipkens /
Sania Mirza
Tereza Mihalíková /
Květa Peschke
Alexandra Panova /
Anastasia Rodionova
Laura Siegemund /
Vera Zvonareva
Rút lui
Alexa Guarachi /
Nicole Melichar-Martinez → thay thế bởi
Alexa Guarachi /
Xu Yifan
Barbora Krejčíková /
Kateřina Siniaková → thay thế bởi
Magda Linette /
Sara Sorribes Tormo
Ashlyn Krueger /
Robin Montgomery → thay thế bởi
Ekaterina Alexandrova /
Yang Zhaoxuan
Magda Linette /
Bernarda Pera → thay thế bởi
Lidziya Marozava /
Sabrina Santamaria
Petra Martić /
Shelby Rogers → thay thế bởi
Alexandra Panova /
Anastasia Rodionova
Nhà vô địch
Đơn nam
Carlos Alcaraz đánh bại
Casper Ruud, 7–5, 6–4
Đơn nữ
Iga Świątek đánh bại
Naomi Osaka, 6–4, 6–0
Đôi nam
Hubert Hurkacz /
John Isner đánh bại
Wesley Koolhof /
Neal Skupski, 7–6(7–5), 6–4
Đôi nữ
Laura Siegemund /
Vera Zvonareva đánh bại
Veronika Kudermetova /
Elise Mertens, 7–6(7–3), 7–5.
Tham khảo
- ^ “Miami Open Presented By Itau: Draws, Dates, History & All You Need To Know”. Association of Tennis Professionals. ngày 19 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Miami 2022: Draws, prize money, and everything you need to know”. Women's Tennis Association. ngày 20 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Pole Position: Hurkacz Claims First Masters 1000 Title In Miami”. Association of Tennis Professionals. ngày 4 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Alcaraz Dethrones Hurkacz To Reach First ATP Masters 1000 Final in Miami”. Association of Tennis Professionals. 2 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Barty defends Miami Open title with win over injured Andreescu”. Women's Tennis Association. ngày 3 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Barty withdraws from Indian Wells and Miami, aims for April return”. Women's Tennis Association. ngày 3 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
- ^ Garber, Greg (ngày 23 tháng 3 năm 2022). “World No.1, three-time Grand Slam winner Ashleigh Barty announces retirement”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
- ^ “ATP Masters 1000 Miami | Overview | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Unvaccinated Djokovic says he is out of Indian Wells, Miami”. AP News. ngày 9 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Three Grand Slam Singles Champions Highlight Miami Open Wildcards”. Miami Open (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Ashleigh Barty retires: Iga Swiatek set to become No 1 in WTA rankings after Aussie star's sudden retirement”. Firstpost. 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022.
- ^ Kaufman, Michelle (19 tháng 3 năm 2022). “Everything you need to know as Miami Open tennis tournament gets underway on Monday”. The Miami Herald. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2022.
- ^ “2022 Miami Open Wild Cards”. Tennis Forum (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Miami WTA Entry List and Seeds”. www.dartsrankings.com. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2022.
Liên kết ngoài
- Website chính thức