North American P-64

NA-50, NA-68/P-64
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtNorth American Aviation
Chuyến bay đầu tiêntháng 5-1939 (NA-50)[1]
1 tháng 9-1940 (NA-68)[2]
Ngừng hoạt động1950 (Peru)
Khách hàng chínhPeru Không quân Peru
Hoa Kỳ Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất13
Được phát triển từNorth American NA-16

P-64 là tên định danh được đặt bởi Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) cho loại máy bay tiêm kích North American Aviation NA-68, một biến thể nâng cấp của NA-50 được phát triển vào cuối thập niên 1930. 7 chiếc NA-50 đã được Không quân Peru đặt mua và có biệt danh là Torito ("Bò nhỏ").

6 chiếc NA-68 được Không quân Hoàng gia Thái Lan đặt mua, nhưng đã bị Hoa Kỳ cấm xuất khẩu vào năm 1941, sau khi Chiến tranh Pháp-Thái nổ ra và mối quan hệ ngày càng gia tăng giữa Thái LanĐế quốc Nhật Bản. Các máy bay này được trang bị làm máy bay huấn luyện tiêm kích không vũ trang cho USAAC.

NA-50 của Peru đã tham chiến trong Chiến tranh Ecuador-Peru năm 1941.

Quốc gia sử dụng

 Peru
  • Không quân Peru
 Hoa Kỳ
  • Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ/Không quân Lục quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (NA-68/P-64)

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 27 ft (8,23 m)
  • Sải cánh: 37 ft 3 in (11,35 m)
  • Chiều cao: 19 ft 8 in (5,99 m)
  • Diện tích cánh: 227 ft² (21,1 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 4.660 lb (2.114 kg)
  • Trọng lượng có tải: 5.990 lb (2.717 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 6.800 lb (3.080 kg)
  • Động cơ: 1 × Wright R-1820-77, 870 hp (649 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 270 mph (435 km/h)
  • Tầm bay: 965 mi (1.550 km)
  • Trần bay: 27.500 ft (8.400 m)
  • Lực nâng của cánh: 26 lb/ft² (129 kg/m²)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 0,13 hp/lb (0,21 kW/kg)

Vũ khí

  • 2 súng máy.30 in (7,62 mm)
  • 2 pháo 20mm
  • Mang tới 400 lb (180 kg) bom

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ Green 1961, p. 134.
  2. ^ Gates, John and Tom Lymburn. "North American P-64/NA-50 – N840." Lưu trữ 2014-03-25 tại Wayback Machine AirVenture Museum. Retrieved: ngày 6 tháng 1 năm 2012.
Tài liệu
  • Green, William. War Planes of the Second World War - Fighters (Vol 4). London: MacDonald, 1961.

Liên kết ngoài

  • Airventure Museum: North American P-64/NA-50 – N840
  • North American P-64
  • x
  • t
  • s
Máy bay sản phẩm của North American Aviation và North American Aviation thuộc Rockwell International
Tên định danh
của hãng
Theo vai trò
Tiêm kích
Ném bom
Cường kích
Thám sát
Huấn luyện
Vận tải
  • NAC-60
Thử nghiệm
Tên lửa
Tàu không gian
  • DC-3
  • Space Shuttle
Theo tên
  • Xem thêm: Aero Commander
  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay tiêm kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924–1962
Tiêm kích
(Pursuit (trước 1948)
Fighter (sau 1948))

P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • P-7 • P-8 • P-9 • P-10 • P-11 • P-12 • P-13 • P-14 • P-15 • P-16 • P-17 • P-18 • P-19 • P-20 • P-21 • P-22 • P-23 • P-24 • P-25 • P-26 • P-27 • P-28 • P-29 • P-30 • P-31 • P-32 • P-33 • P-34 • P-35 • P-36 • P-37 • P-38 • P-39 • P-40 • P-41 • P-42 • P-43 • P-44 • P-45 • P-46 • P-47 • P-48 • P-49 • P-50 • P-51 • P-52 • P-53 • P-54 • P-55 • P-56 • P-57 • P-58 • P-59 • P-60 • P-61/C • P-62 • P-63 • P-64 • P-65 • P-66 • P-67 • P-68 • P-69 • P-70 • P-71 • P-72 • P-73 • P-741 • P-75 • P-76 • P-77 • P-78 • P-79 • P-80 • P-81 • P-82 • P-83 • P-84 • P-85 • P-86/D • P-87 • P-88 • P-89 • F-90 • F-91 • F-92 • F-93 • F-94 • F-95 • F-96 • F-97 • F-98 • F-99 • F-100 • F-101 • F-102 • F-103 • F-104 • F-105 • F-106 • F-107 • F-108 • F-109 • F-110 • F-111/B

Tiêm kích (Pursuit), hai chỗ

PB-1 • PB-2 • PB-3

Tiêm kích (Fighter), nhiều chỗ

FM-1 • FM-2

1 Không sử dụng
Xem thêm: F-24  • F-117  • P-400  • Chuỗi sau 1962