Boeing XAT-15

AT-15
Kiểu Máy bay huấn luyện
Nguồn gốc Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Boeing Wichita
Chuyến bay đầu 1942
Sử dụng chính Hoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 2

Boeing AT-15 là một loại máy bay huấn luyện kíp lái máy bay ném bom của Hoa Kỳ, do bộ phận tại Wichita của Boeing thiết kế chế tạo. Chỉ có 2 mẫu được thiết kế với tên gọi XAT-15.

Quốc gia sử dụng

 Hoa Kỳ
  • Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (XAT-15)

Dữ liệu lấy từ [1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 42 ft 4 in (12.90 m)
  • Sải cánh: 59 ft 8 in (18.19 m)
  • Diện tích cánh: 457 ft2 (42.46 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 10.640 lb (4826 kg)
  • Trọng lượng có tải: 14.355 lb (6511 kg)
  • Động cơ: 2 × Pratt & Whitney R-1340-AN-1 Wasp, 600 hp (447 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 4 x súng máy 0.3in (7,62mm)
  • 10 x quả bom 100lb (45kg)
  • Xem thêm

    Danh sách liên quan

    Tham khảo

    1. ^ Orbis 1985, page 815
    • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions.
    • The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985). Orbis Publishing. 1 tháng 1 năm 1988.

    Liên kết ngoài

    • Aerofiles
    • x
    • t
    • s
    Máy bay quân sự Boeing
    Tiêm kích / cường kích
    Ném bom
    Vận tải động cơ piston
    Vận tải động cơ phản lực
    Vận tải-chở nhiên liệu
    Huấn luyện
    Tuần tra và giám sát
    Trinh sát
    Drone/UAV
    Thử nghiệm / nguyên mẫu
    • x
    • t
    • s
    Máy bay huấn luyện USAAC/USAAF/USAF
    Huấn luyện nâng cao

    AT-1 • AT-2 • AT-3 • AT-4 • AT-5 • AT-6 • AT-7 • AT-8 • AT-9 • AT-10 • AT-11 • AT-12 • AT-13 • AT-14 • AT-15 • AT-16 • AT-17 • AT-18 • AT-19 • AT-20 • AT-21 • AT-22 • AT-23 • AT-24

    Chiến đấu cơ bản

    BC-1 • BC-2 • BC-3

    Huấn luyện cơ bản

    BT-1 • BT-2 • BT-3 • BT-4 • BT-5 • BT-6 • BT-7 • BT-8 • BT-9 • BT-10 • BT-11 • BT-12 • BT-13 • BT-14 • BT-15 • BT-16 • BT-17

    Huấn luyện sơ cấp (1924-1948)

    PT-1 • PT-2 • PT-3 • PT-4 • PT-5 • PT-6 • PT-7 • PT-8 • PT-9 • PT-10 • PT-11 • PT-12 • PT-13 • PT-14 • PT-15 • PT-16 • PT-17 • PT-18 • PT-19 • PT-20 • PT-21 • PT-22 • PT-23 • PT-24 • PT-25 • PT-26 • PT-27

    Huấn luyện (1948-1990)

    T-6 • T-13A • T-13B/D • T-17 • T-19 • T-28 • T-29 • T-30 • T-31 • T-32 • T-33 • T-34 • T-35 • T-36 • T-37 • T-38 • T-39 • T-40 • T-41 • T-42 • T-43 • T-44 • T-45 • T-46 • T-47 • T-48 (I) • T-48 (II) • CT-49 • T-50 • T-51 • T-52 • T-53

    Chuỗi 3 quân chủng (1962)

    T-1 • T-2

    Chuỗi thay thế (1990-)

    T-1 • T-21 • T-3 • T-41 • T-51 • T-6

    1 Không sử dụng